TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN | ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN CÔNG NGHỆ 12 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: (4 điểm) Trình bày công dụng, cấu tạo, phân loại và các số liệu kĩ thuật của điện trở (R)?
Câu 2: (4 điểm) Mạch điện tử là gì? Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và trình bày nhiệm vụ của từng khối trong sơ đồ?
Câu 3: (2 điểm) Xác định trị số điện trở thông qua các vòng màu của các điện trở sau:
1. Nâu, đen, cam, kim nhũ (nhũ vàng)
2. Xanh lục, tím, vàng, nâu
ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm)
* Điện trở: (4 điểm)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng:
- Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và phân chia điện áp trong mạch.
b. Cấu tạo:
- Dùng dây kim loại có điện trở suất cao, hoặc bột than phun lên lõi sứ để làm điện trở.
c. Phân loại:
+ Công suất: Công suất nhỏ, lớn.
+ Trị số: cố định, biến đổi.
+ Đại lượng vật lí có:
- Điện trở nhiệt (thermixto): * Hệ số nhiệt dương: toC R * Hệ số nhiệt âm: toC R
- Điện trở biến đổi theo điện áp (varixto): UR
- Quang điện trở: khi ánh sáng rọi vào thì R giảm.
2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở:
a. Trị số điện trở (R): Cho biết mức độ cản trở dòng điện của điện trở. Đơn vị đo:
b. Công suất định mức: Là công suất tiêu hao trên điện trở mà nó có thể chịu đựng được trong thời gian dài, không bị quá nóng hoặc bị cháy, đứt. Đơn vị đo: W
Câu 2: (4 điểm)
* Khái niệm, phân loại mạch điện tử: (1 điểm)
1. Khái niệm:
- Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn, dây dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.
- Sơ đồ chức năng của mạch nguồn một chiều: (3 điểm)
Chức năng từng khối:
1. Biến áp hạ áp từ 220V xuống còn 6-24V tùy theo yêu cầu của từng máy
2. Mạch chỉnh lưu cầu dùng các điôt để đổi nguồn xoay chiều thành một chiều
3. Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn cảm có trị số lớn để san bằng độ gợn sóng
4. Mạch ổn áp dùng IC để ổn định điện áp ra
Câu 3: (2 điểm)
1. Nâu, đen, cam, kim nhũ (nhũ vàng) (1 điểm)
Nâu | Đen | Cam | Kim nhũ | => R = 10 x 103 ± 5% = 10 000 ± 5% = 10 k ± 5% |
1 | 0 | 3 | ± 5% |
2. Xanh lục, tím, vàng, nâu (1 điểm)
Xanh lục | Tím | Vàng | Nâu | => R = 57 x 104 ± 1% = 570 000 ± 1% = 570 k ± 1% |
5 | 7 | 4 | ± 1% |
-------------------------------------0.0-------------------------------------
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (4 điểm) Trình bày công dụng, cấu tạo, phân loại và các số liệu kĩ thuật của tụ điện (C)?
Câu 2: (4 điểm) Mạch điện tử điều khiển là gì? Vẽ sơ đồ kí hiệu của IC khuếch đại thuật toán OA và nêu nguyên lý làm việc?
Câu 3: (2 điểm) Xác định trị số điện trở thông qua các vòng màu của các điện trở sau:
1. Đỏ, tím, vàng, ngân nhũ (nhũ bạc)
2. Cam, xám, tím, xanh lục
ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm)
* Tụ điện (C): (4 điểm)
1. Công dụng, cấu tạo, phân loại, kí hiệu.
a. Công dụng: Ngăn cách dòng điện một chiều và cho dòng điện xoay chiều đi qua, lọc nguồn, lọc sóng.
b. Cấu tạo: Gồm hai hay nhiều vật dẫn ngăn cách nhau bằng lớp điện môi.
c. Phân loại: Tụ giấy, tụ mi ca, tụ dầu, tụ hóa...
2. Các số liệu kĩ thuật:
a. Trị số điện dung (C): Cho biết khả năng tích lũy năng lượng điện trường của tụ điện khi có điện áp đặt lên hai cực của nó. Đơn vị: fara (F)
b. Điện áp định mức: (Uđm) Là trị số điện áp lớn nhất cho phép đặt lên hai cực của tụ điện mà vẫn đảm bảo an toàn, không bị đánh thủng.
- Khi mắc tụ hóa vào mạch điện phải đặt cho đúng chiều điện áp. Nếu mắc ngược sẽ làm hỏng tụ hóa.
c. Dung kháng của tụ điện: (XC) Là đại lượng biểu hiện sự cản trở của tụ điện đối với dòng điện chạy qua nó.
- Công thức: XC=1/2 fC.
Trong đó: XC: Dung kháng ( ) f: Tần số dòng điện qua tụ (Hz) C: Điện dung tụ điện (F)
Câu 2: (4 điểm)
* Khái niệm, phân loại mạch điện tử: (1 điểm)
1. Khái niệm:
- Mạch điện tử là mạch điện mắc phối hợp giữa các linh kiện điện tử với các bộ phận nguồn, dây dẫn để thực hiện một nhiệm vụ nào đó trong kĩ thuật điện tử.
2. Vẽ sơ đồ kí hiệu của IC khuếch đại thuật toán OA và nêu nguyên lý làm việc (3 điểm)
- IC khuếch đại thuật toán (OA): Có hệ số khuếch đại lớn, có hai đầu vào và một đầu ra.
- Kí hiệu của OA:
+ UVK: Đầu vào không đảo (+)
+ UVĐ: Đầu vào đảo (-)
+ Ura: Đầu ra.
Nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại điện áp dùng OA:
- Đầu vào không đảo nối đất (điểm chung của mạch).
- Tín hiệu vào qua R1 đưa vào đầu đảo của OA.
- Điện áp đầu ra ngược pha với điện áp đầu vào và được khuếch đại lớn lên.
- HSKĐ: \({K_đ} = \left| {\frac{{{U_{ra}}}}{{{U_{vao}}}}} \right| = \frac{{{R_{ht}}}}{{{R_1}}} \)
Câu 3: (2 điểm)
1. Đỏ, tím, vàng, ngân nhũ (nhũ bạc) (1 điểm)
Đỏ | Tím | Vàng | Ngân nhũ | => R = 27 x 104 ± 10% = 270 000 ± 10% = 270 k ± 10% |
2 | 7 | 4 | ± 10% |
2. Cam, xám, tím, xanh lục (1 điểm)
Cam | Xám | Tím | Xanh lục | => R = 38 x 107 ± 0,5% = 380 000 000 ± 0,5% = 380 M ± 0,5% |
3 | 8 | 7 | ± 0,5% |
---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Bộ đề thi HK1 môn Công nghệ 12 năm 2020 Trường THPT Trần Quốc Tuấn có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: