Bộ đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Lê Lợi có đáp án

TRƯỜNG THPT LÊ LỢI

TỔ: ĐỊA LÍ

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2020 - 2021)

MÔN: ĐỊA LÍ 10

Thời gian: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

1. ĐỀ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sản xuất công nghiêp

A. bao gồm hai giai đoạn.

B. có tính tập trung cao độ.

C.phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

D.bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 2: Ngành công nghiệp điện tử-tin học có ưu điểm

A.thời gian xây dựng tương đối ngắn.                                   B.thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng.

C.thời gian hoàn vốn nhanh.                                                   D.không tiêu thụ nhiều kim loại.

Câu 3: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò

A. đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống.

B. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

C. giải quyết về nhu cầu may mặc, sinh hoạt của con  người.

D. là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.

Câu 4: Là một trong những ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia

A.  công nghiệp điện tử-tin học.                                 B. công nghiệp năng lượng.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.                   D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 5: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia

A. dầu .                       B. than.                       C.sắt.                           D.đồng.          

Câu 6: Là khu vực có trữ  lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới

A. Châu Phi.                B.Trung Đông.            C. Bắc Mĩ.                   D.Mĩ Latinh.

Câu 7: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

A.thịt,cá hộp và đông lạnh.                             B. sành- sứ- thủy tinh.

C. da giày.                                                       D. dệt may.

Câu 8: Quốc gia có ngành dệt- may phát triển nhất trên thế giới là

A. LB Nga.                 B. Trung Quốc.                       C. Việt Nam.               D.Hoa Kì.

Câu 9:  Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thật của mọi quốc gia trên thế giới là ngành

A. công nghiệp năng lượng.                           B. công nghiệp điện tử-tin học.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.       D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 10: Quốc gia có tổng sản lượng điện  > 3000 ( tỉ kW.h/năm)

A. Trung Quốc.           B. LB Nga.                  C. Việt Nam.               D.Hoa Kì.

Câu 11: Ngành dệt- may được phân bố rộng rãi ở nhiều nước vì

A. nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo phong phú.         B.  không chiếm diện tích rộng

C. tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp                     D. góp phần cải thiện đời sống.

Câu 12: Đặc điểm của trung tâm công nghiệp

A. đồng nhất với một điểm dân cư.                            B. khu vực có ranh giới rõ ràng.

C. gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi          D. vùng lãnh thổ rộng lớn .

Câu 13: Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu là của hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiêp

A. điểm công nghiệp.                                      B. khu công nghiệp tập trung.

C. trung tâm công nghiệp.                              D. vùng công nghiệp.

Câu 14: Là một trong các phân ngành của ngành công nghiệp điện tử- tin học

A.  nhựa.                     B. máy tính.                C.khai thác than .        D. rau quả sấy và đóng hộp.

Câu 15: Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG  CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1970-2003

(Đơn vị: %)

Năm

1970

1980

1990

2003

Than

100

128

115

180

Dầu mỏ

100

131

142

167

Điện

100

166

238

299

Thép

100

114

129

146

Nhận định nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1970-2003.

A. điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

B. tốc độ tăng trưởng của thép thấp hơn so với điện.

C.tốc độ tăng trưởng của than tăng liên tục.

D.tốc độ của dầu mỏ tăng liên tục và tăng cao hơn so với  thép.

Câu 16: Điện là sản phẩm của ngành:

A. công nghiệp điện tử-tin học.                                              B. công nghiệp năng lượng.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.                               D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 17: Quốc gia có số dân đông nhất hiện nay trên thế giới là:

A. Trung Quốc.                       B. Việt Nam.                C. Hoa Kì.                  D.LB Nga.

Câu 18: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA  PHÁP NĂM 2000

NƯỚC

Chia ra  (%)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

PHÁP

5,1

27,8

67,1

Theo em, biểu đồ thích hợp là:

A. đường.                                B. miền.                                   C. cột.                         D. tròn.

Câu 19: Đồng nhất với một điểm dân cư là của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

 A. điểm công nghiệp.                                                 B.  khu công nghiệp tập trung.

C.  trung tâm công nghiệp.                                         D.  vùng công nghiệp.

Câu 20: Với ưu điểm “đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh...”  là của ngành:

A. công nghiệp năng lượng.                           B. công nghiệp điện tử-tin học.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.       D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 21: Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm là vai trò của ngành

A. khai thác than.                                            B. khai thác dầu.                    

C. công nghiệp điện lưc.                                 D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 22: Khu vực có mật độ dân số 4người/km2:

A. Đông Nam Á.                     B.Tây Âu.                   C. Châu Đại  Dương.              D. Ca-ri-bê.

Câu 23: Ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa tới phát triển kinh tế- xã hội và môi trường

A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. thay đổi phân bố dân cư và lao động.

C. thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.

D. nạn thiếu việc làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển.

Câu 24: Đây không phải là vai trò của công nghiệp

A. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới .

B. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.

C. tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

ĐỀ 1

1

C

2

D

3

A

4

B

5

A

6

B

7

A

8

B

9

B

10

D

11

A

12

C

13

C

14

B

15

C

16

B

17

A

18

D

19

A

20

C

21

A

22

C

23

D

24

D

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ 2

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Ngành dệt- may được phân bố rộng rãi ở nhiều nước vì:

A. nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo phong phú.         B.  không chiếm diện tích rộng

C. tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp                     D. góp phần cải thiện đời sống.

Câu 2: Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu là của hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiêp:

A. điểm công nghiệp.                                      B. khu công nghiệp tập trung.

C. trung tâm công nghiệp.                              D. vùng công nghiệp.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG  CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1970-2003

(Đơn vị: %)

Năm

1970

1980

1990

2003

Than

100

128

115

180

Dầu mỏ

100

131

142

167

Điện

100

166

238

299

Thép

100

114

129

146

Nhận định nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1970-2003:

A. điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

B. tốc độ tăng trưởng của thép thấp hơn so với điện.

C.tốc độ tăng trưởng của than tăng liên tục.

D.tốc độ của dầu mỏ tăng liên tục và tăng cao hơn so với  thép.

Câu 4: Quốc gia có số dân đông nhất hiện nay trên thế giới là:

A. Trung Quốc.                       B. Việt Nam.                      C. Hoa Kì.                        D.LB Nga.

Câu 5: Đồng nhất với một điểm dân cư là của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

 A. điểm công nghiệp.                                                 B.  khu công nghiệp tập trung.

C.  trung tâm công nghiệp.                                         D.  vùng công nghiệp.

Câu 6: Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học,dược phẩm là vai trò của ngành

A. khai thác than.                                            B. khai thác dầu.                    

C. công nghiệp điện lưc.                                 D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 7: Ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa tới phát triển kinh tế- xã hội và môi trường

A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. thay đổi phân bố dân cư và lao động.

C. thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.

D. nạn thiếu việc làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển.

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sản xuất công nghiêp

A. bao gồm hai giai đoạn.

B. có tính tập trung cao độ.

C.phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

D.bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 9: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò

A. đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống.

B. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

C. giải quyết về nhu cầu may mặc, sinh hoạt của con  người.

D. là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.

Câu 10: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia

A. dầu .                   B. than.                       C.sắt.                           D.đồng.

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

A.thịt,cá hộp và đông lạnh.                             B. sành- sứ- thủy tinh.

C. da giày.                                                       D. dệt may.

Câu 12:  Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thật của mọi quốc gia trên thế giới là ngành:

A. công nghiệp năng lượng.                           B. công nghiệp điện tử-tin học.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.       D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 13: Đây không phải là vai trò của công nghiệp

A. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới .

B. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.

C. tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 14: Khu vực có mật độ dân số 4người/km2:

A. Đông Nam Á.                     B.Tây Âu.                   C. Châu Đại  Dương.              D. Ca-ri-bê.

Câu 15: Với ưu điểm “đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh...”  là của ngành

A. công nghiệp năng lượng.                           B. công nghiệp điện tử-tin học.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.       D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 16: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA  PHÁP NĂM 2000

NƯỚC

Chia ra  (%)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

PHÁP

5,1

27,8

67,1

Theo em, biểu đồ thích hợp là:

A. đường.                                B. miền.                                   C. cột.                         D. tròn.

Câu 17: Điện là sản phẩm của ngành:

A. công nghiệp điện tử-tin học.                                              B. công nghiệp năng lượng.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.                               D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 18: Là một trong các phân ngành của ngành công nghiệp điện tử- tin học

A.  nhựa.         B. máy tính.                C. khai thác than .       D. rau quả sấy và đóng hộp.

Câu 19: Đặc điểm của trung tâm công nghiệp

A. đồng nhất với một điểm dân cư.                            B. khu vực có ranh giới rõ ràng.

C. gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi          D. vùng lãnh thổ rộng lớn .

Câu 20: Quốc gia có tổng sản lượng điện  > 3000 ( tỉ kW.h/năm)

A. Trung Quốc.           B. LB Nga.                  C. Việt Nam.               D.Hoa Kì.

Câu 21: Quốc gia có ngành dệt- may phát triển nhất trên thế giới là

A. LB Nga.                 B. Trung Quốc.                       C. Việt Nam.               D.Hoa Kì.

Câu 22: Là khu vực có trữ  lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới

A. Châu Phi.                B.Trung Đông.            C. Bắc Mĩ.                   D.Mĩ Latinh.

Câu 23: Là một trong những ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia

A. công nghiệp điện tử-tin học.                                  B. công nghiệp năng lượng.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.                   D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 24: Ngành công nghiệp điện tử-tin học có ưu điểm

A.thời gian xây dựng tương đối ngắn.            B.thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng.

C.thời gian hoàn vốn nhanh.                           D.không tiêu thụ nhiều kim loại.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu

ĐỀ 2

1

A

2

C

3

C

4

A

5

A

6

A

7

D

8

C

9

A

10

A

11

A

12

B

13

D

14

C

15

C

16

D

17

B

18

B

19

C

20

D

21

B

22

B

23

B

24

D

{-- Nội dung đề và đáp án phần tự luận các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. ĐỀ 3

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:

Câu 1: Đây không phải là vai trò của công nghiệp

A. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

B. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.

C. tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 2: Ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa tới phát triển kinh tế- xã hội và môi trường

A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. thay đổi phân bố dân cư và lao động.

C. thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.

D. nạn thiếu việc làm, nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển.

Câu 3: Khu vực có mật độ dân số 4người/km2:

A. Đông Nam Á.                    B.Tây Âu.                   C. Châu Đại  Dương.              D. Ca-ri-bê.

Câu 4: Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học,dược phẩm là vai trò của ngành

A. khai thác than.                                            B. khai thác dầu.                    

C. công nghiệp điện lưc.                                 D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 5: Với ưu điểm “đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh...”  là của ngành

A. công nghiệp năng lượng.                           B. công nghiệp điện tử-tin học.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.       D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 6: Đồng nhất với một điểm dân cư là của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

 A. điểm công nghiệp.                                                 B.  khu công nghiệp tập trung.

C.  trung tâm công nghiệp.                                         D.  vùng công nghiệp.

Câu 7: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA  PHÁP NĂM 2000

NƯỚC

Chia ra  (%)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

PHÁP

5,1

27,8

67,1

Theo em ,biểu đồ thích hợp là:

A. đường.                                B. miền.                                   C. cột.                         D. tròn.

Câu 8: Quốc gia có số dân đông nhất hiện nay trên thế giới là:

A. Trung Quốc.                       B. Việt Nam.                      C. Hoa Kì.                        D.LB Nga.

Câu 9: Điện là sản phẩm của ngành:

A. công nghiệp điện tử-tin học.                                              B. công nghiệp năng lượng.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.                               D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 10: Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG  CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1970-2003

(Đơn vị: %)

Năm

1970

1980

1990

2003

Than

100

128

115

180

Dầu mỏ

100

131

142

167

Điện

100

166

238

299

Thép

100

114

129

146

Nhận định nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1970-2003:

A. điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

B. tốc độ tăng trưởng của thép thấp hơn so với điện.

C.tốc độ tăng trưởng của than tăng liên tục.

D.tốc độ của dầu mỏ tăng liên tục và tăng cao hơn so với  thép.

Câu 11: Là một trong các phân ngành của ngành công nghiệp điện tử- tin học

A.  nhựa.         B. máy tính.                C.khai thác than .        D. rau quả sấy và đóng hộp.

Câu 12: Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu là của hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiêp:

A. điểm công nghiệp.                                      B. khu công nghiệp tập trung.

C. trung tâm công nghiệp.                              D. vùng công nghiệp.

Câu 13: Đặc điểm của trung tâm công nghiệp

A. đồng nhất với một điểm dân cư.                            B. khu vực có ranh giới rõ ràng.

C. gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi          D. vùng lãnh thổ rộng lớn .

Câu 14: Ngành dệt- may được phân bố rộng rãi ở nhiều nước vì:

A. nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo phong phú.         B.  không chiếm diện tích rộng

C. tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp                     D. góp phần cải thiện đời sống.

Câu 15: Quốc gia có tổng sản lượng điện  > 3000 ( tỉ kW.h/năm)

A. Trung Quốc.           B. LB Nga.                  C. Việt Nam.               D.Hoa Kì.

Câu 16:  Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thật của mọi quốc gia trên thế giới là ngành:

A. công nghiệp năng lượng.                           B. công nghiệp điện tử-tin học.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.       D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 17: Quốc gia có ngành dệt- may phát triển trên thế giới là

A. LB Nga.                 B. Trung Quốc.                       C. Việt Nam.               D.Hoa Kì.

Câu 18: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

A.thịt,cá hộp và đông lạnh.                             B. sành- sứ- thủy tinh.

C. da giày.                                                       D. dệt may.

Câu 19: Là khu vực có trữ  lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới

A. Châu Phi.                B.Trung Đông.            C. Bắc Mĩ.                   D.Mĩ Latinh.

Câu 20: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia

A. dầu .                       B. than.                       C.sắt.                           D.đồng.          

Câu 21: Là một trong những ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia

A.  công nghiệp điện tử-tin học.                                 Bcông nghiệp năng lượng.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.                   D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 22: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò

A. đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống.

B. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

C. giải quyết về nhu cầu may mặc, sinh hoạt của con  người.

D. là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.

Câu 23: Ngành công nghiệp điện tử-tin học có ưu điểm

A.thời gian xây dựng tương đối ngắn.                        B.thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng.

C.thời gian hoàn vốn nhanh.                           D.không tiêu thụ nhiều kim loại.

Câu 24: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sản xuất công nghiêp

A. bao gồm hai giai đoạn.

B. có tính tập trung cao độ.

C.phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

D.bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

ĐÁP ÁN

Câu

ĐỀ 3

1

D

2

D

3

C

4

A

5

C

6

A

7

D

8

A

9

B

10

C

11

B

12

C

13

C

14

A

15

D

16

B

17

B

18

A

19

B

20

A

21

B

22

A

23

D

24

C

{-- Còn tiếp --}

4. ĐỀ 4

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Đặc điểm của trung tâm công nghiệp

A. đồng nhất với một điểm dân cư.                            B. khu vực có ranh giới rõ ràng.

C. gắn với đô thị vừa và lớn, có vị trí thuận lợi          D. vùng lãnh thổ rộng lớn .

Câu 2: Là một trong các phân ngành của ngành công nghiệp điện tử- tin học

A.  nhựa.                     B. máy tính.                C.khai thác than .        D. rau quả sấy và đóng hộp.

Câu 3: Điện là sản phẩm của ngành:

A. công nghiệp điện tử-tin học.                                              B. công nghiệp năng lượng.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.                               D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 4: Cho bảng số liệu:

CƠ CẤU LAO ĐỘNG THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA  PHÁP NĂM 2000

NƯỚC

Chia ra  (%)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

PHÁP

5,1

27,8

67,1

Theo em ,biểu đồ thích hợp là:

A. đường.                                B. miền.                                   C. cột.                         D. tròn.

Câu 5: Với ưu điểm “đòi hỏi vốn đầu tư ít, quy trình sản xuất tương đối đơn giản, thời gian hoàn vốn nhanh...”  là của ngành

A. công nghiệp năng lượng.                           B. công nghiệp điện tử-tin học.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.       D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 6: Khu vực có mật độ dân số 4người/km2:

A. Đông Nam Á.                     B.Tây Âu.                   C. Châu Đại  Dương.              D. Ca-ri-bê.

Câu 7: Đây không phải là vai trò của công nghiệp

A. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

B. thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế.

C. tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 8: Ngành công nghiệp điện tử-tin học có ưu điểm

A.thời gian xây dựng tương đối ngắn.                        B.thu được lợi nhuận tương đối dễ dàng.

C.thời gian hoàn vốn nhanh.                           D.không tiêu thụ nhiều kim loại.

Câu 9: Là một trong những ngành kinh tế quan trọng và cơ bản của một quốc gia

A.  công nghiệp điện tử-tin học.                                 Bcông nghiệp năng lượng.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.                   D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 10: Là khu vực có trữ  lượng dầu mỏ lớn nhất trên thế giới

A. Châu Phi.                B.Trung Đông.                        C. Bắc Mĩ.                   D.Mĩ Latinh

Câu 11: Quốc gia có ngành dệt- may phát triển trên thế giới là

A. LB Nga.                 B. Trung Quốc.                       C. Việt Nam.               D.Hoa Kì.

Câu 12: Quốc gia có tổng sản lượng điện  > 3000 ( tỉ kW.h/năm)

A. Trung Quốc.           B. LB Nga.                  C. Việt Nam.               D.Hoa Kì.

Câu 13: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sản xuất công nghiêp

A. bao gồm hai giai đoạn.

B. có tính tập trung cao độ.

C.phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.

D.bao gồm nhiều ngành phức tạp, được phân công tỉ mỉ và có sự phối hợp giữa nhiều ngành để tạo ra sản phẩm cuối cùng.

Câu 14: Ngành công nghiệp thực phẩm có vai trò

A. đáp ứng nhu cầu hàng ngày của con người về ăn, uống.

B. sản xuất ra nhiều sản phẩm mới.

C. giải quyết về nhu cầu may mặc, sinh hoạt của con  người.

D. là ngành kinh tế mũi nhọn của nhiều nước.

Câu 15: Khoáng sản được coi là “vàng đen” của nhiều quốc gia

A. dầu .                       B. than.                       C.sắt.                           D.đồng.          

Câu 16: Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

A.thịt,cá hộp và đông lạnh.                             B. sành- sứ- thủy tinh.

C. da giày.                                                       D. dệt may.

Câu 17:  Là thước đo trình độ phát triển kinh tế- kĩ thật của mọi quốc gia trên thế giới là ngành:

A. công nghiệp năng lượng.                           B. công nghiệp điện tử-tin học.

C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.       D. công nghiệp thực phẩm.

Câu 18: Ngành dệt- may được phân bố rộng rãi ở nhiều nước vì:

A. nguồn nguyên liệu tự nhiên và nhân tạo phong phú.         B.  không chiếm diện tích rộng

C. tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp                     D. góp phần cải thiện đời sống.

Câu 19: Sản xuất các sản phẩm vừa để tiêu dùng trong nước, vừa xuất khẩu là của hình thức của tổ chức lãnh thổ công nghiêp:

A. điểm công nghiệp.                                                              B. khu công nghiệp tập trung.

C. trung tâm công nghiệp.                                                      D. vùng công nghiệp.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG  CÁC SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CỦA THẾ GIỚI, THỜI KÌ 1970-2003

(Đơn vị: %)

Năm

1970

1980

1990

2003

Than

100

128

115

180

Dầu mỏ

100

131

142

167

Điện

100

166

238

299

Thép

100

114

129

146

Nhận định nào sau đây không đúng về tốc độ tăng trưởng các sản phẩm công nghiệp của thế giới thời kì 1970-2003:

A. điện có tốc độ tăng trưởng cao nhất.

B. tốc độ tăng trưởng của thép thấp hơn so với điện.

C.tốc độ tăng trưởng của than tăng liên tục.

D.tốc độ của dầu mỏ tăng liên tục và tăng cao hơn so với  thép.

Câu 21: Quốc gia có số dân đông nhất hiện nay trên thế giới là:

A. Trung Quốc.                       B. Việt Nam.                      C. Hoa Kì.                       D.LB Nga.

Câu 22: Đồng nhất với một điểm dân cư là của hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp:

 A. điểm công nghiệp.                                                 B.  khu công nghiệp tập trung.

C.  trung tâm công nghiệp.                                         D.  vùng công nghiệp.

Câu 23: Nguyên liệu quý cho công nghiệp hóa học, dược phẩm là vai trò của ngành

A. khai thác than.                                            B. khai thác dầu.                    

C. công nghiệp điện lưc.                                 D. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 24: Ảnh hưởng tiêu cực của đô thị hóa tới phát triển kinh tế- xã hội và môi trường

A. đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế.

B. thay đổi phân bố dân cư và lao động.

C. thay đổi quá trình sinh, tử và hôn nhân.

D. nạn thiếu việc làm,nghèo nàn ở thành phố ngày càng phát triển.

ĐÁP ÁN

 

Câu

ĐỀ 4

1

C

2

B

3

B

4

D

5

C

6

C

7

D

8

D

9

B

10

B

11

B

12

D

13

C

14

A

15

A

16

A

17

B

18

A

19

C

20

C

21

A

22

A

23

A

24

D

{-- Còn tiếp --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ đề thi giữa HK2 môn Địa lí 10 năm 2021 - Trường THPT Lê Lợi có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?