Bộ đề tham khảo thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Củ Chi

TRƯỜNG THPT CỦ CHI

ĐỀ THAM KHẢO THI HỌC KÌ 2

MÔN HÓA HỌC 10

NĂM HỌC 2019 - 2020

 

ĐỀ SỐ 1:

I. Trc nghim:

Câu 1: Tốc độ phản ứng là :

A. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

B. Độ biến thiên nồng độ của một sản phẩm  phản ứng trong một đơn vị thời gian.

C. Độ biến thiên nồng độ của một chất phản ứng hoặc sản phẩm phản ứng trong một đơn vị thời gian.

D. Độ biến thiên nồng độ của các chất phản ứng trong một đơn vị thời gian.

Câu 2: Phản ứng điều chế khí clo trong phòng thí nghiệm là:

A. F2 + 2NaCl → 2NaF + Cl2.                           B. 2HCl → H2 + Cl2.

C. 2NaCl  → 2Na + Cl2.                             D. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + 2H2O + Cl2.

Câu 3: Chia một dung dịch nước brom có màu vàng làm 2 phần:

- Dẫn khí X không màu vào phần 1 thì dung dịch mất màu

- Dẫn khí Y không màu vào phần 2 thì dung dịch sẫm màu hơn.

Khí X và Y có thể lần lượt là:

A. SO2 và Cl2.                 B. SO2 và HI.                  C. SO2 và CO2.               D. N2 và CO2.

Câu 4: Khi nung nóng, iot biến thành hơi không qua trạng thái lỏng. Hiện tượng này được gọi là

A. sự chuyển trạng thái.                                          B. sự thăng hoa.

C. sự bay hơi.                                                          D. sự phân hủy.

Câu 5: Lớp ozon ở tầng bình lưu của khí quyển là tấm lá chắn tia tử ngoại của Mặt trời, bảo vệ sự sống trên Trái đất. Hiện tượng suy giảm tầng ozon đang là một vấn đề môi trường toàn cầu. Nguyên nhân của hiện tượng này là do

A. chất thải CO2.                                                     B. chất thải CFC.

C. sự thay đổi của khí hậu.                                      D. các hợp chất hữu cơ trong tự nhiên.

Câu 6: Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇔ 2SO3 (k)  

Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu :

A. giảm nồng độ của SO2.                                       B. tăng nồng độ của SO2.

C. tăng nhiệt độ.                                                      D. giảm nồng độ của O2.

Câu 7: Cho các phản ứng:     

(1) SiO2 + dung dịch HF →                           

(2) F2 + H2O                   

(3) AgBr                     

(4) Br2 + NaI (dư) →

Trong các phản ứng trên, những phản ứng có tạo ra đơn chất là

A. (2), (3), (4).                      B. (1), (3), (4).                 C. (1), (2), (4).                 D. (1), (2), (3).

Câu 8: Để phân biệt O2 và O3, người ta thường dùng thuốc thử là

A. nước.                                                                       B. dung dịch KI và hồ tinh bột.

C. dung dịch CuSO4.                                                    D. dung dịch H2SO4.

Câu 9: Chất ăn mòn thủy tinh là:

A. F2.                                    B. KF.                              C. HI.                              D. HF.

Câu 10: Người ta phải bơm, sục không khí vào các bể nuôi cá cảnh.Trong bể cá, người ta lắp thêm máy sục khí là để

A. cung cấp thêm cacbon đioxit.                                  B. cung cấp thêm nitơ cho cá.

C. chỉ để làm đẹp.                                                        D. cung cấp thêm oxi cho cá.

Câu 11: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là

A. 5.    B. 6.                               C. 7.                               D.8.

Câu 12: Để nhận biết 2 dung dịch ZnCl2 và Zn(NO3)2 ta dùng thuốc thử là dung dịch:

A. quỳ tím                          B. phenolphtalein           C. BaCl2                        D. AgNO3

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí oxi từ hợp chất:

A. KClO3                           B. H2SO4                       C. Fe3O4                        D. NaCl

Câu 14: Cho hệ cân bằng trong một bình kín : N2 + O2 ↔ 2NO

Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi

A. tăng nhiệt độ của hệ                       B. giảm áp suất của hệ

C. thêm khí NO vào hệ                       D. thêm chất xúc tác vào hệ

Câu 15: Để sát trùng cho các món ăn cần rau sống, người ta thường ngâm rau trong dung dịch NaCl loãng trong khoảng 10 phút. Khả năng diệt trùng của dung dịch NaCl là do

A. vi khuẩn chết vì bị mất nước.                                    B. dung dịch NaCl có tính oxi hóa mạnh.

C. dung dịch NaCl có chứa ion Cl- độc.                     D. dung dịch NaCl có chứa ion Na+ độc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2:

Câu 1: Dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?

A. Al2O3, Ba(OH)2, BaCl2.                                        B. CuO, NaCl, CuS.

C. BaCl2, Na2CO3, FeS.                                             D. BaSO3, Na2CO3, FeS.

Câu 2: Hòa tan hết 2,61 gam hỗn hợp Fe, Zn, Al và kim loại M trong dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 448 ml khí  H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối sunfat khan thu được là:

A. 2,49 g                             B. 3,45g                         C. 4,53 g                     D. 5,37 g

Câu 3: Hòa tan hết m gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được 6,72 lít SO2 đktc sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là?

A. 5,6 gam                          B. 8,4 gam                      C. 11,2 gam                D. 6,72 gam

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là

A. 5,4.                                 B. 2,7.                           C. 4,05                                D. 8,1.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:

A. 10,85g                             B. 12g                            C. 7,2 g                       D. 6g

Câu 6: Cho 0,5 mol KOH tác dụng với 0,5mol HCl.Cho quì tím vào dung dịch sau phản ứng, quì tím chuyển sang màu:

A. xanh.                                B. đỏ.                              C. hồng.                     D. không đổi màu.

Câu 7: Cho 0,448 lít Clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, được 5,08 gam X2. Nguyên tố X là:

A. Br.                                   B. I.                                   C. Cl.                             D. F.

Câu 8: dd H2SO4 phản ứng được với nhóm chất nào sau:

A. Fe, AgNO3, Na2SO4, CuS.                                       B. Mg, AgNO3, Na2SO3, CuS, Ca(OH)2

C. Cu, AgNO3, Na2CO3, PbS                                        D. Fe, AgNO3, Na2S, CaCO3, CuO.

Câu 9: Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ một chất là 0,024 mol/l . Sau 10 giây xảy ra phản ứng, nồng độ của chất đó là 0,022 mol/l. Tốc độ phản ứng trong trường hợp này là :

A. 0,002 mol/l.s.                   B. 0,00025 mol/l.s.          C. 0,00015 mol/l.s.          D. 0,0002 mol/l.s.

Câu 10: Cho 46,1 gam  hỗn hợp Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 1,7 lít  dung dịch H2SO4 0,5M thu được hỗn hợp muối sunfat có khối lượng lượng là

A. 111,1 gam                        B. 113,1 gam                   C. 112,1 gam                   D. 114,1 gam

Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 0,224lít hydro(đktc). Mặt khác X tác dụng vừa đủ với 0,28lít clo (đktc). Thành phần % khối lượng Mg trong X là:

A. 30%.                                B. 70%.                            C. 43%.                           D. 57%.

Câu 12: Sục từ từ 2,24 lit SO2 (đkc) vào 100 ml dung dịch NaOH 3M. Các chất có trong dung dịch sau phản ứng?

A. Na2SO3, H2O.                                                         B. Na2SO3, NaHSO3, H2O.

C. Na2SO3, NaOH, H2O.                                             D. NaHSO3,H2O.

Câu 13: Hòa tan 12,8 gam Cu trong axit H2SO4 đặc, nóng dư. Thể tích khí SO2 thu được (đktc) là

A. 4,48 lít.                            B. 2,24 lít.                        C. 6,72 lít.                       D. 8,96 lít.

Câu 14: Dãy các muối sunfua tan trong nước là

A. CuS; FeS; ZnS.              B. PbS; Ag2S; K2S.          C. FeS; ZnS; Na2S.        D. BaS; K2S; Na2S.

Câu 15:  Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là.

A. 8,96.                                B. 11,20.                          C. 13,44.                          D. 15,68.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

...

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ đề tham khảo thi HK2 năm 2020 môn Hóa học 10 Trường THPT Củ Chi. Để xem toàn bộ nội dung và đáp án đề thi các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính. 

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em trong học sinh lớp 10 ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?