Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Chuyên Lam Sơn

TRƯỜNG THPT CHUYÊN LAM SƠN

ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM 2021
MÔN LỊCH SỬ
Thời gian: 50 phút

(Không kể thời gian giao đề)

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Tình hình kinh tế của Liên Xô khi vừa bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. phải chịu những tổn thất nặng nề.
  2. có điều kiện phát triển mạnh mẽ.
  3. tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn âm.
  4. khủng hoảng và phát triển đan xen.

Câu 2. Tháng 6/1950, để phát huy những điều kiện thuận lợi, đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp tiến lên một bước mới, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hoà đã

  1. quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
  2. đặt quan hệ ngoại giao và nhận sự giúp đỡ của Liên Xô.
  3. đàm phán với Chính phủ Pháp để kết thúc chiến tranh.
  4. nhờ vào sự giúp đỡ của Mĩ và Chính phủ Bảo Đại.

Câu 3. Quốc gia đầu tiên ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc là

  1. Việt Nam.       
  2. Lào.    
  3. Xin-ga-po.                 
  4. In-đô-nê-xi-a.

Câu 4. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 đã xác định phương pháp đấu tranh của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1936 - 1939 là

  1. khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
  2. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
  3. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
  4. khỏi nghĩa vũ trang giành chính                       

Câu 5. Cuộc cách mạng khoa – kĩ thuật ( từ năm 1945 đến nay) đã tạo ra những phát minh quan trọng bậc nhất về công cụ sản xuất mới là:

  1. máy tính, chất dẻo, năng lượng, rô bốt
  2. máy tự động, máy tính, sóng siêu âm, người máy
  3. máy tính điện tử, máy tự động, hệ thống máy tự động
  4. máy tính, sóng vô tuyến, tàu siêu tốc, người máy

Câu 6. Nhiệm vụ cơ bản cua cách mạng miềm Bắc Việt Nam trong những năm 1965 – 1968 là gì?

  1. Vừa sản xuất, vừa làm tròn nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam – pu – chia
  2. Đảm bảo giao thông vận tải thông suốt để phục vụ chiến đấu
  3. Tập trung hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất
  4. Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ

Câu 7. Các quốc gia có nguyên thủ tham dự Hội nghị I – an – ta (02/1945) là

  1. Anh, Pháp, Mĩ             
  2. Anh, Pháp, Liên Xô
  3. .Liên Xô, Mĩ, Anh             
  4. Liên Xô, Mĩ, Pháp.

Câu 8. Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ’ (1965 - 1968) so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  1. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ, quần đổng minh Mĩ và quân đội Sài Gòn.
  2. Là loại hình chiến tranh thực dân mới, nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta.
  3. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu và do cố vấn Mĩ chỉ huy
  4. Nhằm thực hiện âm mưu “ dùng người Việt đánh người Việt”

Câu 9:Trong những năm 1945 – 1954, hai nhiệm vụ chiến lược mà Đảng cộng sản Đông Dương đề ra nhằm gữ vững thành quả của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

  1. Củng cố, bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới.
  2. thực hiện phương châm giáo dục mới và xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ
  3. thành lập Chính phủ mới dân chủ cộng hòa và tiến hành cải cách giáo dục
  4. quyết tâm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản.

Câu 10. Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là lĩnh vực nào dưới đây?

  1. Chính trị.     
  2. Kinh tế.          
  3. Tư tưởng.         
  4. Văn hoá.

Câu 11. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc khởi sắc trong hoạt động cùa tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?

  1. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN năm 1995.
  2. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
  3. 10 nước Đông Nam Á đều tham gia tồ chức ASEAN vào năm 1999.
  4. “Vấn đế Cam-pu-chia” được giải quyết vào năm 1991.

Câu 12. Mục đích chính của thực dân Pháp khi đẩy mạnh khai thác thuộc địa lần hai (1919 - 1929) ở Đông Dương là gì?

  1. Tham vọng làm bá chủ ở châu Âu.
  2. Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.
  3. Biến Việt Nam thành thị trường độc chiếm của Pháp.
  4. Muỗn độc chiếm Đông Dương.

Câu 13. Nhân tố quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt về sau của cách mạng và lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1930 là

  1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
  2. sự giúp đỡ của phong trào công nhân quốc tế.
  3. sự lớn mạnh của các tổ chức quần chúng ở Việt Nam.
  4. chủ nghĩa Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.

Câu 14. Thắng lợi nào dưới đây đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?

  1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
  2. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công.
  3. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
  4. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

Câu 15. Mục đích của đế quốc Mĩ trong việc thay chân thực dân Pháp ở miền Nam Việt Nam là

  1. thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hoá cuộc chiến tranh Đông Dương của thực dân Pháp.
  2. giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả của chiến tranh.
  3. thực hiện các điều khoản của Hiệp giơ – ne – vơ mà thực dân pháp chưa thi hành
  4. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của đế  quốc Mĩ.       

Câu 16. Thắng lợi của nhân dân Mô – dăm – bích,Ăng – gô – la năm 1975 đã chứng tỏ

  1. phong trào đấu tranh giành độc lập đã thành công trên toàn lãnh thổ châu Phi
  2. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã
  3. chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai ở Nam Phi hoàn toàn sụp đổ
  4. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ bắt đầu sụp đổ ở châu Phi.

Câu 17 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa

  1. chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
  2. chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào công nhân.
  3. chủ nghĩa Mác - Lê-nin với phong trào yêu nước.
  4. phong trào công nhân và phong trào yêu nước.

Câu 18. Liên minh châu Âu (EU) là một tồ chức liên minh về

  1. quân sự.                     
  2. giáo dục - văn hoá - y tế.
  3. khoa học - kĩ thuật.           
  4. kinh tế - chính trị.

Câu 19. Chiến thắng quán sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại  “Chiến tranh đặt biệt” (1961 - 1965) của đế quốc Mĩ?

  1. An Lão.           
  2. Ấp Bắc.         
  3. Ba Gia     
  4. Đồng Xoài

Câu 20. Đại hội đại biểu toàn quốc lẩn thứ III của Đảng Lao động Việt Nam ( 9/1960) đã xác định miền cách mạng miền Nam có vai trò

  1. chủ chốt hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân
  2. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp thống nhất đất nước
  3. quyết định nhất đối với sự phát triển của của cách mạng cả nước
  4. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 21. Từ cuối thế kỉ XIX đến hết Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam khủng hoảng vể đường lối lãnh đạo vì

  1. triều đình phong kiến nhà Nguyễn chủ hoà, có ảo tưởng vào việc chuộc lại đất.
  2. chưa được tiếp thu ảnh hưởng của những tư tưởng cách mạng tiến bộ.
  3. phong trào đấu tranh diễn ra dưới sự lãnh đạo của nhiều tổ chức chính trị.
  4. chưa tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và phù hợp cho dân tộc.

Câu 22. Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành chính quyến ở Cu-ba sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Cuộc tấn công vào pháo đài Môn-ca-đa (1953).
  2. Phi-đen Cát-xtơ-rô sang Mê-hi-cô (1955).
  3. Phi-đen Cát-xtơ-rô từ Mê-hi-cô trở vể nước (1956).
  4. Phi-đen Cát-xtơ-rô lập căn cứ ở Xi-e-ra Ma-e-xtơ-ra (1956).

Câu 23. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1917 nhằm mục đích gì?

  1. Tìm hiểu con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
  2. Tìm hiểu chủ nghĩa Mác - Lê-nin và Cách mạng tháng Mười Nga.
  3. Truyền bá tư tưởng cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam.
  4. Tham gia các hoạt động truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin ở các nước mà Người đến.

Câu 24. Sự kiện nào dưới đây được coi là mốc đánh dấu bước trưởng thành của Đảng Cộng sản Đông Dương trong quá trình lãnh đạo cách mạng, có tác dụng thúc đẩy cuộc kháng chiến chống Pháp đi đến thắng lợi?

  1. Hội nghị thành lập Đảng (02/1930)
  2. Hội nghị lần thứ nhất của Đảng (10/1930)
  3. Đại hội lần thứ I của Đảng (3/1935)
  4. Đại hội lần thứ II của Đảng (02/1951).

Câu 25. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), chiến thắng của chiến dịch nào dưới đây tạo điều kiện cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta giành thắng lợi?

  1. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
  2. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
  3. Chiến dịch Trung du và đồng bằng Bắc Bộ ( 1950 – 1951)
  4. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

Câu 26. Chiến lược chiến tranh mà đế quốc Mĩ thự hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 –1965  là

  1. “Chiến tranh đặc biệt”. ”                B. “ Chiến tranh cục bộ”
  2. “Chiến tranh đơn phương”           D.“Việt Nam hoá chiến tranh”.

Câu 27.Hiệp định Giơ – ne – vơ về Đông Dương( 1954) là một thắng lợi chưa trọn vì

  1. sự nghiệp cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước chưa hoàn thành
  2. Mĩ đã không tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam
  3. Ngay sau khi ký kết, Mĩ đã câu kết với Pháp phá hoại Hiệp định Giơ – ne – vơ
  4. Thực dân Pháp không phối hợp với nhân dân ta thực hiện cuộc tổng tuyển cử tự do

Câu 28. Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (1945), khẩu hiệu nào dưới đây đã đáp ứng nguyện vọng cấp bách của nông dân Việt Nam?

  1. “Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất công”.
  2. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.
  3. “Cách mạng ruộng đất”.
  4. “Tự do, dân chủ, cơm áo và hoà bình”.

Câu 29. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại lần thứ hai khởi nguồn từ quốc gia nào dưới đây?

  1. Mĩ     
  2. Anh     
  3. Đức   
  4. Trung Quốc.

Câu 30. Cuộc đấu tranh tiêu biểu do tư sản dân tộc Việt Nam phát động trong năm đầu sau Chién tranh thé giới thứ nhất là

  1. chống độc quyền thưong cảng Sài Gòn
  2. phong trào “ chấn hưng nội hóa”, “ bài trừ ngoại hóa”
  3. thành lập nhà xuất bản và ra một số tờ báo tiến bộ
  4. chống độc quyền xuất  cảng lúa gạo ở Nam Kì.

Câu 31. Sự kiện nào dưới đây đã đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

  1. Ba tổ chức cộng sản được thành lập vào năm 1929.
  2. Thực hiện chủ trương “vô sản hoá” (1928).
  3. Năm 1920, công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập Công hội.
  4. Cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925).

Câu 32. Mục tiêu đấu tranh của phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm 1919 - 1925 là gì?

  1. Đòi nhà cầm quyền Pháp thả tự do cho Phan Bội Châu (1925).
  2. Chống bọn tư bản Pháp nắm độc qưyển xuất cảng lúa gạo.
  3. Đòi một số quyền lợi vể kinh tế và các quyền tự do dân chủ.
  4. Thành lập Đảng Lập hiến, tập hợp lực lượng chống Pháp.

Câu 33. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. yếu tố con người được coi là vốn quý nhất.
  2. có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  3.  do chi phí cho quốc phòng thấp.
  4. áp dụng thành công những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

Câu 34. Trong những năm 1929 - 1933, kinh tế Việt Nam lâm vào khủng hoảng. Cuộc khủng hoảng bắt đầu từ ngành

  1. thủ công nghiệp.                 
  2. thương mại.
  3. nông nghiệp.         
  4. công nghiệp.

Câu 35. Tổ chức nào dưới đây được xem là tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  1. Cứu quốc quân.
  2. Việt Nam Giải phóng quần.
  3. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
  4. Vệ quốc đoàn.

Câu 36. Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện cho việc giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?

  1. Giải quyết hoà bình các cuộc tranh chấp, xung đột ở khu vực.
  2. Tình trạng đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
  3. Duy trì hoà bình và an ninh ở châu Âu.
  4. hình thành trật tự thế giới đơn cực

Câu 37: Trong thời kì 1954  - 1975, phong trào đấu tranh nào dưới đây đã đánh dấu bước chuyển của cách mạng Việt Nam từ thế giữ gìn lượng lượng sang thế tiến công

  1. “Tìm Mĩ mà đánh, lùng nguy mà diệt”
  2. “Đổng khởi”.
  3. Phá “ấp chiến lược”.
  4. “Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công .

Câu 38. Bản chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” cùa Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (12/3/1945) xác định hình thức đấu tranh của cách mạng Việt Nam lúc này là

  1. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang giành chính quyền trong cả nước.
  2. chuyển từ đấu tranh bất hợp tác, bãi công, bãi thị đen biêu tình, thị uy.
  3.  chuyển sang thời kì khởi nghĩa từng phần giành chính quyền từng bộ phận.
  4. chuyển sang tổng khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trong cả nước.

Câu 39. Điểm nổi bật của tình hình kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. bị tàn phá và thiệt hại nặng nề.
  2. phụ thuộc chặt chẽ các nước châu Âu.
  3. trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới.
  4. nhanh chóng khôi phục nền kinh tế và phát triển.

Câu 40. Việt Nam gia nhập tổ chức Liên hợp quốc vào thời gian nào?

  1. Năm 1945.                 
  2. Năm 1954.               
  3. Năm 1977.         
  4. Năm 1990

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1A

2A

3D

4C

5C

6D

7C

8A

9A

10B

11B

12B

13A

14B

15D

16B

17A

18D

19B

20D

21D

22A

23A

24D

25D

26A

27A

28B

29A

30B

31D

32C

33D

34C

35C

36A

37B

38C

39C

40C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai để hỗ trợ cho chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam?

  1. “Chiến tranh cục bộ”.     
  2. “Chiến tranh đặc biệt”.
  3. “Chiến tranh đơn phương”.       
  4. “Việt Nam hoá chiến tranh”.

Câu 2. Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp (1919 - 1929), nền kinh tế Việt Nam

  1. phát triển chậm lại.                             
  2. phát triển mạnh mẽ.
  3. có bước phái triển mới.           
  4. phát triển xen lẫn suy thoái.

Câu 3. Uỷ ban Khởi nghĩa toàn quốc ban bố “Quân lệnh số 1”, chính thức phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước trong hoàn cảnh nào?

  1. Quân Đồng minh kéo vào nước ta.
  2. Nhật sắp đầu hàng quân Đồng minh.
  3. Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương.
  4. Nhật tuyên bố đầu hàng quân Đồng minh.

Câu 4. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Việt Nam từ quốc gia phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến?

  1. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
  2. Triếu đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874).
  3. Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (1862).
  4. Pháp đánh chiếm Hà Nội và các tỉnh Bắc Kì lần thứ hai (1882).

Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu diễn ra từ khoảng thời gian nào?

  1. Từ những năm 40 của thế kỉ XX.     
  2. Từ những năm 70 của thế kỉ XX.
  3. Từ những năm 80 cùa thế kỉ XX.     
  4. Từ những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 6. Đến tháng 3/1938, tên gọi của mặt trận ở Đông Dương là gì?

  1. Mặt trận Việt Minh.
  2. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
  3. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
  4. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 7. Phong trào tiêu biểu cho xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh vào đầu thế kỉ XX là

  1. phong trào Đông du          .
  2. phong trào Duy tân ở Trung Kì
  3. phong trào Đông Kinh nghĩa thục
  4. phong trào chống thuế ở Trung kì

Câu 8. Hiệp ước Ba – li ( 02/1976) có nội dung cơ bản là gì?         

  1. Tuyên bố thành lập ASEAN ở Đông Nam Á.
  2. Tuyên bố quyết định thành lập cộng đồng ASEAN
  3. Thông qua những nội dung cơ bản của Hiến chương ASEAN
  4. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN

Câu 9. Biện pháp hàng đầu và có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám 1945

  1. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
  2. chia ruộng đất cho nông dân.
  3. tổ chức quyên góp thóc gạo trong nhân dân.
  4. điều hoà thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.

Câu 10. Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới bùng nổ sớm nhất ở

  1. khu vực Đông Nam Á.                       
  2. khu vực Đông Bắc Á.
  3. khu vực Bắc Phi.     
  4. khu vực Mĩ La-tinh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1D

2C

3B

4A

5A

6B

7B

8D

9A

10A

11B

12D

13B

14C

15C

16D

17C

18A

19C

20D

21A

22D

23C

24D

25B

26D

27B

28D

29A

30A

31B

32A

33B

34C

35C

36B

37A

38C

39C

40C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Năm 1960 được gọi là “ Năm châu Phi” vì

  1. 17 nước châu phi được trao trao trả độc lập
  2. đánh đấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi
  3. mở đầu cho cuộc đấu tranh giành độc lập ở châu Phi
  4. đánh dấu sự sụp đổ của chế độ A- pác - thai

Câu 2. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của

  1. xu thế toàn cẩu hoá.
  2. xu thế của thế giới sau chiến tranh lạnh.
  3. cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
  4. cuộc cách mạng công nghiệp.

Câu 3. Hoạt động nổi bật của tiểu tư sản trí thức nước ta trong những năm 1919- 1925 là

  1. đấu tranh đòi trả tự do cho Phan Bội Châu (1925) và tổ chức truy điệu, đưa tang Phan Chu Trinh (1926).
  2. ra một số tờ báo có nội dung dân chủ tiến bộ, vận động tẩy chay hàng hoá của Hoa kiều ở Bắc Kì.
  3. thành lập tổ chức Phục Việt và Nhà xuất bản Nam đồng thư xã.
  4. thành lập Nhà xuất bản Cường học thư xã và ra tờ báo Chuông rè

Câu 4. Điểm giống nhau cơ bản của công cuộc cải cách – mở cửa của Trung Quốc ( 1978) với công cuộc đổi mới ở Việt Nam 9 1986) là

  1. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.       
  2.  tập trung đổi mới về chính trị
  3. tập trung phát triển khoa học – kĩ thuật
  4. tập trung phát triển thương mại quốc tế

Câu 5. Ngay sau khi Cách mạng tháng Tám 1945 thành công, để giải quyết nạn mù chữ, chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào

  1. Cải cách giáo dục.                       
  2. Thi đua “ Dạy tốt, học tốt”
  3.  Bình dân học vụ.                     
  4. Bổ túc văn hóa

Câu 6. Nhiệm vụ chủ yếu của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 02/1947) là

  1. bảo vệ Hà Nội và các đô thị.
  2. củng cố hậu phương kháng chiến.
  3. tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch.
  4. giam chân quân Pháp trong các đô thị.

Câu 7. Nhận xét nào dưới đây về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là không đúng?

  1. Đây là phong trào cách mạng triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù dân tộc.
  2. Đây là phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
  3. Đây là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn và mang tính thống nhất cao.
  4. Đây là phong trào mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.

Câu 8. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950, Pháp đề ra kế hoạch Đờ Lát đờ Tát-xi-nhi với mong muốn

  1. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
  2. giữ vững quyến chủ động vẽ chiến lược.
  3. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
  4. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là điều kiện bùng nổ của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

  1. Lực lượng trung gian đã ngả hẳn về phía cách mạng.
  2. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
  3. Đảng và quần chúng nhân dân đã sẵn sàng hành động.
  4. Phát xít Nhật đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương.

Câu 10. Khẩu hiệu “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến!” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

  1. kinh tế.               
  2. chính trị.          
  3. xã hội.             
  4. văn hoá.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1A

2C

3A

4A

5C

6D

7D

8D

9D

10B

11B

12B

13C

14A

15B

16C

17B

18B

19A

20A

21B

22C

23A

24A

25D

26C

27A

28A

29A

30C

31B

32B

33D

34D

35D

36A

37B

38A

39D

40C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là

  1. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu
  2. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao
  3. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương
  4. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại

Câu 2. “ Bất kì đàn ông hay đàn bà, bất kì người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu tổ quốc”

Đoạn trích trên đây trong Lời kêu gọi toàn quôc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nội dung nào của đường lối kháng chiến chống thực dần Pháp của Đảng ta?

  1. Toàn dân kháng chiến.       
  2. Toàn diện kháng chiến,
  3. Trường kì kháng chiến.         
  4. Tự lực cánh sinh.

Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9/1960) xác định cách mạng miền Nam có vai trò

  1. quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
  2. chủ chốt để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
  3. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
  4. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

Câu 4. Nội dung nào dưới đây không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương?

  1. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.
  2. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do cả nước vào tháng 7/1956.
  3. hai bên ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình
  4. . Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người đã kí kết và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

Câu 5. Trong những năm 1944 - 1949, ở các nước Đông Âu đã thành lập

  1. nhà nước dân chủ nhân dân.          
  2. nhà nước chuyên chính vô sản.
  3. nhà nước chuyên chính tư sản.           
  4. nhà nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 6. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của dân tộc ta là

  1. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  2. truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
  3. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng.
  4. hậu phương miền Bắc lớn mạnh.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang đấu tranh tự giác là

  1. công nhân đồn điền cao su Phú Riềng bãi công (1929).
  2. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thực hiện phong trào “vô sản hoá”(1928).
  3. công nhân nhà máy xi măng Hải Phòng bãi công (1928).
  4. công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).

Câu 8. Mục tiêu của phong trào Cần vương (1885 - 1896) là

  1. đánh Pháp giành độc lập, thiết lập chế độ Cộng hoà.
  2. đánh Pháp giành độc lập, lập lại chế độ phong kiến.
  3. chống thực dân Pháp ở Huế.
  4. chống lại phái chủ hoà trong triều đình Huế.

Câu 9. Đường lối cách mạng thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng Lao động Việt Nam trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) là

  1. đồng thời thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
  2. tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, cách mạng tư sản ở miền Nam.
  3.  mềm dẻo về sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
  4.  luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hoà bình.

Câu 10. Thắng lợi nào dưới đây đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước? 

  1. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930
  2. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công
  3. Chiến thắng của chiến dịch Điện Biên phủ năm 1954
  4. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1D

2A

3D

4C

5A

6C

7D

8B

9A

10B

11C

12C

13A

14B

15B

16B

17A

18B

19B

20C

21C

22A

23A

24D

25D

26B

27D

28A

29A

30B

31B

32B

33A

34C

35B

36D

37B

38A

39A

40D

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Với Hiệp ước Giáp Tuất năm 1874, triều đình Huế đã chính thức thừa nhận

  1. Việt Nam nằm dưới sự bảo hộ của Pháp.
  2. sáu tỉnh Nam Kì là thuộc Pháp.
  3. ba tỉnh miền Tây Nam Kì là thuộc Pháp.
  4.  ba tỉnh miền Đông Nam Kì là thuộc Pháp.

Câu 2. Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954- 1965?

  1. Cải cách ruộng đất.
  2. Khôi phục kinh tế.
  3. Đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  4. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

Câu 3. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ là

  1. quân đội Sài Gòn.                             
  2. quân Mĩ.
  3. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.                 
  4. quân Mĩ và đồng minh của Mĩ.

Câu 4. Thực dân Pháp có hành động gì khi phát xít Nhật vào Đông Dương (9/1940)?

  1. thực hiện chính sách Kinh tế chỉ huy.
  2. đầu hàng và chia sẻ quyền lợi cho Nhật.
  3.  hợp tác cùng nhân dân Đông Dương chống Nhật.
  4. kiên quyết đánh Nhật để độc chiếm Đông Dương.

Câu 5. Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. sự suy yếu của các nước tư bản châu Âu và Liên Xô.
  2. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
  3. sự ủng hộ của các nước tư bản châu Âu.
  4. sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 6.So với phong trào 1930 – 1931, điểm khác biệt về phương pháp đấu tranh của phong trào 1936 – 1939 là kết hợp đấu tranh

  1. nghị trường và vũ trang
  2. công khai và nửa công khai
  3. ngoại giao với vận động quần chúng
  4. chính trị và vũ trang

Câu 7. Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ việc lãnh đạo cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 thắng lợi là gì?

  1. Xây dựng khối liên minh công – nông và mặt trận dân tộc thống nhất.
  2. Phân hóa, cô lập cao độ kẻ thù để tập trung mũi nhọn vào kẻ thù của cách mạng
  3. Phải có chủ trương và biện pháp phù hợp với tình hình thực tiễn cách mạng
  4. Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh bằng nhiều hình thức

Câu 8.Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên?

  1. Thanh niên                       
  2. An Nam trẻ
  3. Người nhà quê.                       
  4. Người cùng khổ    

Câu 9. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa miền Bắc có vai trò

  1. quyết định đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
  2. quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
  3. quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
  4. là hậu phương cách mạng của cả nước.

Câu 10. Những thắng lợi nào dưới đây của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần xoá bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới?

  1. Cách mạng tháng Tám (1945) và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
  2. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ ( 1954)
  3. Kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).        
  4. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1B

2D

3A

4B

5B

6B

7C

8A

9B

10C

1D

12C

13D

14A

15C

16B

17A

18B

19B

20A

21D

22B

23B

24C

25D

26D

27A

28B

29A

30C

31A

32B

33D

34A

35D

36C

37B

38C

39C

40A

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử vào lớp 10 môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Chuyên Lam Sơn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?