Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Duy Tân có đáp án

TRƯỜNG PHỔ THÔNG DUY TÂN

ĐỀ THI THAM KHẢO

(Đề kiểm tra có 05 trang)

KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA NĂM 2021

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: SINH HỌC

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Ở sinh vật nhân thực quá trình nào không xảy ra trong nhân tế bào?

A. Dịch mã.                                                         B. Nhân đôi nhiễm sắc thể.

C. Nhân đôi ADN.                                              D. Phiên mã.

Câu 2: Cođon nào sau đây quy định tín hiệu mở đầu quá trình dịch mã ?

A. AUG.                        B. UGA.                        C. UAG.                        D. AUX.

Câu 3: Quá trình quang hợp ở thực vật , khí O2 được giải phóng ra môi trường từ nguyên liệu nào ?

A. C6H12O6.                   B. H2O và CO2.             C. CO2.                          D. H2O.

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây đúng đối với động vật nhai lại ?

A. Có dạ dày đơn.          B. Có dạ dày cơ.            C. Có dạ dày tuyến.       D. Có dạ dày bốn túi.

Câu 5: Chiều cao cây là do 3 gen (A, B, C) qui định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cứ mỗi alen trội trong kiểu gen tăng chiều cao lên 5cm. Cây thấp nhất (aabbcc) có chiều cao 150cm. Phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

A. 15/64.                        B. 2/32.                          C. 3/32.                          D. 15/32.

Câu 6: Nhóm nào dưới đây gồm toàn những nguyên tố vi lượng được xem là nguyên tố khoáng thiết yếu cần thiết đối với sinh trưởng của mọi loài thực vật?

A. Fe, Mn, C, Ni.           B. B, K, Ca, Mg.            C. H, O, N, Zn.              D. Fe, Mn, Zn, Cu.

Câu 7: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen qui định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác qui định. Cho cây hoa đỏ , quả tròn thuần chủng giao phối với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận  đúng với phép lai trên ?

 (1) F2 có 9 kiểu gen.                                    

 (2)  F2 có 5 kiểu gen cùng qui định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

 (3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống  kiểu gen  F1 chiếm 50%.   

 (4) F1 xảy ra hoán vị với tần số 20%.

A. 3.                               B. 2.                               C. 1.                               D. 4.

Câu 8: Một trong những dấu hiệu để nhận biết quần xã ?

A. Tập hợp nhiều quần thể  khác loài trong cùng một sinh cảnh.

B. Có nhiều cá thể cùng loài trong cùng một sinh cảnh.

C. Có nhiều cá thể khác loài trong cùng một ổ sinh thái.

D. Tập hợp nhiều quần thể khác loài ở nhiều sinh cảnh khác nhau.

Câu 9: Kiểu gen nào sau đây là không thuần chủng ?

A. AabbCC.                   B. AABBcc.                  C. AABb CC.                D. Aabbcc.

Câu 10: Trong các nhóm sinh vật sau nhóm nào có sinh khối lớn nhất?

A. Sinh vật sản xuất .                                           B. Động vật ăn thịt.

C. Động vật phân hủy.                                         D. Động vật ăn thực vật.

ĐÁP ÁN

Câu

Đ/A

1

A

2

A

3

D

4

D

5

A

6

D

7

B

8

A

9

C

10

A

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Sản phẩm nào của pha sáng tham gia vào pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật?

A. ATP, NADPH.               B. ATP, NADPH, O2.           C. ATP, NADPH, CO2.     D. ATP, H2O.

Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, axit amin lơxin được mã hóa bởi các bộ ba:  XUU,  XUX,  XUG,  XUA. Ví  dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền?

A. Tính liên tục           B. Tính phổ biến                     C. Tính thoái hóa                    D. Tính đặc hiệu.

Câu 3: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11nm?  

A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn).           B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).   

C. Crômatit.                                        D. Sợi cơ bản.

Câu 4. Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là:

A. Lai tế bào.              B. Lai thuận nghịch.               C. Lai cận huyết.        D. Lai phân tích.

Câu 5. Một tế bào có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) khi giảm phân bình thường không có trao đổi chéo, thực tế cho mấy loại tinh trùng? 

A. 4                                                                                B. 8                                   C. 1        D. 2

Câu 6. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?

A. XAXA × XAY.                    B. XAXa × XaY.                 C. XaXa × XaY.                 D. XaXa × XAY.

Câu 7. Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?

A. Phân bố đồng đều.                                              B. Phân bố theo nhóm.

C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.                         D. Phân bố ngẫu nhiên.

Câu 8. Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có độ cao 120cm thì kiểu gen aabbDD có độ cao bao nhiêu?

A. 120cm.                               B. 110cm.                          C. 130cm.                        D. 100cm.

Câu 9. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử  chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là:

A. \(\frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}}\), 2%.                            B. \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\) , 48%.                    C. \(\frac{{\underline {{\rm{Ab}}} }}{{{\rm{aB}}}}\) , 48%.                   D. \(\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}\), 2%.

Câu 10: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?

A. Cá chép, ốc, tôm, cua.                                                       B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.

C. Cá, ếch, nhái, bò sát.                                                         D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.

ĐÁP ÁN

1A

2C

3D

4B

5D

6D

7C

8B

9C

10A

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về kết quả thí nghiệm?

I. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng.

II. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhẩt.

III. Nồng độ 02 ở bình 1 và bình 4 đều giảm.          

IV. Nồng độ 02 ở bình 3 tăng.

A. 2.                                           B. 4.                                      C. 3                                       D. 1.

Câu 2: Khi nói về hô hấp hiếu khí ở thực vật có bao nhiêu phát biêu sau đây là đúng?

I.Qúa trình hô hấp sẽ bị ức chế nếu nồng độ CO2 quá thấp

II.Nếu nhiệt độ quá thấp sẽ ức chế quá trình hô hấp.

III.Ở hạt đang nảy mầm,quá trình hô hấp diễn ra manh hơn so với hạt khô.

IV.Trong thí nghiệm phát hiện hô hấp,hiện tượng làm đục nước vôi trong là minh chứng chứng tỏ hô hấp sử dụng O2.

A. 1.                                           B. 4.                                      C. 3.                                      D. 2.

Câu 3: Khi nói về quá trình tiêu hóa ở gà phát biểu nào sau đây là đúng?

I.Vừa có tiêu hóa hóa học vừa có tiêu hóa cơ học.

II.Dạ dày tuyến nằm ở giữa diều và dạ dày cơ.

III.Tiêu hóa cơ học chủ yếu diễn ra ở dạ dày cơ.

IV.Diều là cơ quan dự trữ thức ăn.

A. 4                                            B. 3.                                      C. 1.                                      D. 2.

Câu 4: Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là:

A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp..               

B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao.                           .                                            

C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp.                         

D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao.

Câu 5: Khi nói về thay đôi vận tốc máu trong hệ mạch, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Giảm từ động mạch đến mao mạch và thấp nhất là tỉnh mạch.

B. Giảm dần từ động mạch đến mao mạch, tăng dần ở tỉnh mạch.

C. Tăng dần từ động mạch đến mao mạch, giảm dần ở tỉnh mạch.

D. Giống nhau ở tất cả các vị trí trong hệ mạch.

Câu 6: Khi nói về vòng tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tim có 2 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

B. Tim có 3 ngăn, 1 vòng tuần hoàn.

C. Tim có 4 ngăn, 1 vòng tuần hoàn. 

D. Tim có 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn.

Câu 7: Khi nói về quang hợp ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Phân tử O2 được giải phóng trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ phân tử H2O.

II. Để tổng hợp được 1 phân tử glucôzơ thì pha tối phải sử dụng 6 phân tử CO2.

III. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.        

IV. Pha tối cung cấp NADP+ và glucôzơ cho pha sáng.

A. 4.                                           B. 2.                                      C. 1.                                      D. 3.

Câu 8. Khi nói về quang hợp ở thực vật C4 có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Thực vật C4 phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như ngô, mía, cỏ gấu, rau dền, cỏ lồng vực,…

(2) Quá trình cố định CO2 xảy ra 2 lần.

(3) Chất nhận CO2 đầu tiên trong pha tối là Photphoenolpiruvat.

(4) Sản phẩm chất hữu cơ đầu tiên trong pha tối là hợp chất 4 C (Axit ôxalôaxêtic).

(5) Có 2 loại lục lạp là lục lạp ở tế bào mô giậu và lục lạp ở tế bào bao bó mạch thực hiện.

(6) Xảy ra giai đoạn C4 kết hợp với chu trình Canvin.

Phương án trả lời:

A. 6                             B. 3                             C. 5                             D. 4

Câu 9. Các bào quan có axitnucleic là

A. ti thể và không bào.                        B. không bào và lizôxôm.

C. lạp thể và lizôxôm.                         D. ti thể và lục lạp

Câu 10. Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là

A. thành tế bào, màng sinh chất, nhân.                       B. thành tế bào, tế bào chất, nhân.

C. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân.              D. màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

A

C

B

D

D

A

D

D

{-- Còn tiếp --}

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Nước có vai trò nào đối với hoạt động sống của tế bào?

   1. Bảo vệ cấu trúc của tế bào.

   2. Là nguyên liệu oxi hóa cung cấp năng lượng tế bào.

   3. Điều hòa nhiệt độ.

   4. Là dung môi hòa tan và là môi trường phản ứng của các thành phần hóa học.

   5. Là nguyên liệu cho các phản ứng trao đổi chất.

Số đặc điểm đúng là:

A. 2                                   B. 1, 3, 4, 5                       C. 1, 3, 4                           D. 3, 4, 5

Câu 2. Cấu tạo chung của tế bào nhân sơ bao gồm 3 thành phần chính là

A. thành tế bào, màng sinh chất, nhân                           B. thành tế bào, tế bào chất, nhân

C. màng sinh chất, thành tế bào, vùng nhân                  D. màng tế bào, chất tế bào, vùng nhân

Câu 3. Loại bào quan chỉ có ở tế bào thực vật không có ở tế bào động vật là

A. ti thể               B. trung thể                          C. lục lạp              D. lưới nội chất hạt

Câu 4. Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu

A. đỏ                    B. xanh                              C. tím                                D. vàng

Câu 5. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?

A. AAbb.                    B. AaBb.                     C. Aabb.                      D.aaBb.

Câu 6. Ở loài động vật nào sau đây, máu rời khỏi tâm thất luôn là máu đỏ thẩm?

A. Hổ.             B. Rắn.                        C. Cá chép.                  D. Ếch.

Câu 7. Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là

A. Hội sinh.                                         B. Cộng sinh.             

C. Kí sinh.                                           D. Sinh vật ăn sinh vật.

Câu 8. Trong quá trình hô hấp sáng ở thực vật, CO2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây?

A. Luc lạp.                  B. Ti thể.                     C. Perôxixôm.             D. Ribôxôm.

Câu 9. Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử?

A. AaBb.                     B. XDEXde.                  C. XDEY.                                 D. XDeXdE.

Câu 10. Nhân tố nào sau đây là nhân tố định hướng tiến hóa?

A. Đột biến.                                                      B. Chọn lọc tự nhiên.             

C. Các yếu tố ngẫu nhiên.                               D. Di – nhập gen.

{-- Còn tiếp --}

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Ở quá trình quang hợp của thực vật C3, pha sáng diễn ra ở vị trí nào trong lục lạp?

A. Ở tilacôit.               B. Ở chất nền.          C. Ở màng ngoài.         D. Ở màng trong.

Câu 2: Đối với mỗi nhân tố sinh thái, khoảng chống chịu là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật

A. phát triển thuận lợi nhất.

B. có mức sinh sản xấp xỉ với mức tử vong.

C. có mức sinh sản cao hơn mức tử vong.

D. có mức tử vong cao hơn mức sinh sản.

Câu 3: Enzim tham gia vào quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.Coli và kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp trong công tác tạo giống bằng công nghệ gen là

A. enzim restrictaza.                                    B. enzim ligaza. 

C. enzim ADN polimeraza.                         D. enzim ARN polimeraza.

Câu 4: Điều kiện diễn ra quá trình lên men ở cơ thể thực vật là

A. cây bị khô hạn                                         B. cây bị ngập úng.

C. cây sống bám kí sinh hoặc kí sinh.         D. cây sống nơi ẩm ướt.

Câu 5: Cây dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, lưỡng cư ngự trị, phát sinh bò sát. Đây là sự kiện diễn ra ở kỉ nào trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất

A. Kỉ Cacbon (Than đá).                             B. Kỉ Krêta (Phấn trắng).

C. Kỉ Đêvôn.                                               D. Kỉ Triat (Tam điệp).

Câu 6: Cơ sở tế bào học của các biện pháp nhân giống vô tính ở thực vật là

A. quá trình nguyên phân.                           B. quá trình giảm phân.

C. quá trình thụ tinh.                                   D. quá tình nguyên phân, giảm phân.

Câu 7: Ở một loài thực vật, xét phép lai (P): x  thu được thế hệ F1. Biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, số kiểu hình tối đa có thể thu được ở F1

A. 4.                            B. 6.                          C. 8.                              D. 9.

Câu 8: Khi trời nắng ta đứng dưới bóng cây cảm thấy mát hơn đứng dưới mái che bằng vật liệu xây dựng là vì:

A. lá cây đóng mở khí khổng thường xuyên ngay cả khi ở trong bóng tối.

B. lá cây đã tạo ra sức hút nước trong cây.

C. lá cây đã làm cho không khí ẩm thường xuyên nhờ quá trình hút nước.

D. lá cây thoát hơi nước thường xuyên làm hạ nhiệt độ môi trường xung quanh tán lá.

Câu 9: Cây pomato (cây lai giữa khoai tây và cà chua) đã được tạo ra bằng phương pháp

A. lai xa (lai khác loài).                               B. nuôi cấy tế bào thực vật.

C. nuôi cấy hạt phấn.                                   D. dung hợp tế bào trần.

Câu 10: Điểm bù ánh sáng là cường độ ánh sáng mà ở đó, cường độ quang hợp

A. lớn hơn cường độ hô hấp.                        B. cân bằng với cường độ hô hấp.

C. nhỏ hơn cường độ hô hấp.                       D. lớn gấp 2 lần cường độ hô hấp.

ĐÁP ÁN

Câu 1. A

Câu 2. D

Câu 3. B

Câu 4. B

Câu 5. A

Câu 6. A

Câu 7. D

Câu 8. D

Câu 9.D

Câu 10. B

{-- Còn tiếp --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Ngoài ra, các em có thể thử sức với các đề online tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?