TRƯỜNG THPT NHO QUAN | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021 MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN 50 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu
A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.
Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?
A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.
B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.
C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.
D. Tất cả các lý do trên.
Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?
A. Làm bá chủ thế giới.
B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.
C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?
A. Đại thắng mùa xuân 1975.
B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.
C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.
Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là
A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.
B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.
C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.
D. hoà nhập nhưng không hoà tan.
Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .
B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.
C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.
D. Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.
Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.
Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của
A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954 ?
A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .
D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .
Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.
B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.
C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.
D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1B | 2D | 3A | 4D | 5C | 6D | 7C | 8B | 9D | 10B |
11C | 12C | 13A | 14C | 15C | 16C | 17C | 18B | 19C | 20A |
21B | 22D | 23B | 24A | 25B | 26B | 27A | 28C | 29A | 30A |
31D | 32B | 33B | 34D | 35D | 36D | 37D | 38A | 39A | 40A |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Giai đoạn được xem là phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là vào thời gian nào?
A. Từ năm 1960 đến năm 1973 B. Từ năm 1969 đến năm 1973
C. Từ năm 1960 đến năm 1969 D. Từ năm 1952 đến năm 1969
Câu 2: Sau chiến tranh thế giới thứ hai nền kinh tế Mĩ đạt được thành tựu gì?
A. Sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp thế giới
B. Sản lượng nông nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng nông nghiệp thế giới
C. Chiếm 2/3 dự trữ vàng của thế giới
D. Chiếm hon 45% tổng sản phẩm kinh tế thế giới
Câu 3: Ở Nhật Bản, nhân tố được xem là quyết định hàng đầu thúc đẩy kinh tế phát triển là:
A. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước
B. Áp dụng khoa học kĩ thuật
C. Chi phí quốc phòng thấp
D. Con người
Câu 4: Đồng tiền chung châu Âu EURO được chính thức sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào?
A. Tháng 1/2002 B. Tháng 5/1999 C. Tháng 1/1999 D. Tháng 5/2000
Câu 5: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?
A. Đặng Tiểu Bình B. Tôn Trung Sơn
C. Lưu Thiếu Kỳ D. Mao Trạch Đông
Câu 6: Nguồn gốc cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
A. Do yêu cầu cuộc sống
B. Do yêu cầu chiến tranh thế giới thứ hai
C. Những thành tựu khoa học - kĩ thuật lần 1 tạo tiền đề cho CMKHKT - CN lần hai.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới sự ra đời của xu thế toàn cầu hóa?
A. do trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
B. Do sự bùng nổ cách mạng khoa học, kĩ thuật.
C. Do chính sách đối ngoại cởi mở của Mĩ
D. Do kinh tế các nước phát triển.
Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại Liên Xô đã thực hiện chính sách với mục tiêu gì?
A. Hòa bình, trung lập tích cực
B. Bảo vệ hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới
C. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu mở rộng ảnh hưởng ở châu Á
D. Liên kết chặt chẽ với Mỹ, mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu
Câu 9: Cuối thập kỉ 90, Liên minh châu Âu trở thành tổ chức liên kết lớn nhất hành tinh.
A. Quân sự B. Chính trị - kinh tế C. Chính trị D. Kinh tế
Câu 10: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. “Lục địa mới trỗi dậy” B. “Lục địa bùng cháy”
C. “Lục địa đỏ” D. “Mĩ La tinh cháy"
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1.A | 2.A | 3.D | 4.A | 5.A | 6.D | 7.B | 8.B |
9.B | 10.B | 11.B | 12.B | 13.C | 14.D | 15.D | 16.C |
17.B | 18.C | 19.C | 20.C | 21.D | 22.B | 23.A | 24.B |
25.A | 26.D | 27.A | 28.C | 29.D | 30.C | 31.C | 32.A |
33.C | 34.B | 35.C | 36.D | 37.A | 38.D | 39.D | 40.A |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Phạm vi ảnh hưởng nào không thuộc ảnh hưởng của Liên Xô?
A. Đông Đức B. Đông Âu C. Đông Beclin D. Tây Đức
Câu 2: Trụ sở của Liên Hợp Quốc đặt tại đâu?
A. Paris B. London C. New York D. Oasinhton
Câu 3: Đâu là tên viết tắt của tổ chức Liên hợp quốc?
A. UNP B. UN C. LAO D. IFC
Câu 4: Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải được sự nhất trí của 5 nước ủy viên thường trực là:
A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật Bản
B. Liên Xô (Liên Bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Nhật.
C. Liên Xô (Liên Bang Nga), Đức, Mĩ, Anh, Trung Quốc
D. Liên Xô (Liên Bang Nga), Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp
Câu 5: Tổ chức Vacsava mang tính chất là:
A. Một tổ chức kinh tế của các nước XHCN ở Châu Âu
B. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu
C. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước XHCN ở Châu Âu
D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước XHCN ở Châu Âu
Câu 6: Năm 1985, Gioocbachop đưa ra đường lối tiến hành công cuộc cải tổ đất nước vì ?
A. Đất nước lâm vào tình trạng « trì trệ » khủng hoảng
B. Đất nước đã phát triển nhưng chưa bằng Tây Âu và Mĩ
C. Cải tổ để áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật đang phát triển con người
D. Cải tổ để cải thiện mối quan hệ với Mĩ
Câu 7: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô hoàn thành sớm hơn dự kiến trong :
A. 3 năm 4 tháng B. 4 năm 3 tháng C. 4 năm 5 tháng D. 5 năm 4 tháng
Câu 8: Tổ chức hiệp ước phòng thủ chung Vacsava của Liên Xô và các nước Đông Âu ra đời và đối trọng sâu sắc với:
A. SENTO B. ZENTO C. NATO D. SEV
Câu 9: Nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào ?
A. 1/09/1949 B. 1/10/1948 C. 1/10/1949 D. 1/11/1949
Câu 10: Nước Cộng hòa nhân dân Lào chính thức được thành lập vào:
A. Ngày 12/10/1945 B. Ngày 22/3/1955 C. Tháng 2/1973 D. Ngày 2/12/1975
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1-A | 2-C | 3-A | 4-C | 5-A | 6-C | 7-B | 8-C | 9-D | 10-C |
11-C | 12-D | 13-A | 14-B | 15-D | 16-C | 17-D | 18-B | 19-C | 20-B |
21-D | 22-A | 23-D | 24-A | 25-D | 26-C | 27-C | 28-B | 29-B | 30-D |
31-A | 32-C | 33-A | 34-B | 35-A | 36-D | 37-A | 38-D | 39-B | 40-D |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Mục tiêu bao quát nhất của chiến tranh lạnh do Mĩ phát động là gì?
A. Mĩ thực hiện “Chế độ toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới
B. Khống chế chi phối các nước tư bản đồng minh
C. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cách mạng thế giới
Câu 2: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Sự canh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản
B. Sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế
C. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ
D. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước và bắt đầu trở thành hệ thống trên thế giới?
A. Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
C. Sự ra đời của nước Cộng hòa Ấn Độ
D. Sự ra đời của nước Cộng hòa CuBa
Câu 4: Sự kiện cuối cùng đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực Ianta:
A. Cộng hòa Liên bang Đức gia nhập NATO
B. Mĩ viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì để biến hai nước này thành căn cứ tiền phương chống Liên Xô và Đông Âu
C. Sự ra đời của NATO và Vacsava
D. Mĩ tuyên bố sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới
Câu 5: Để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác, từ thập niên 90 Mĩ đã sử dụng chiêu bài:
A. Khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài
B. Bảo trợ quân sự
C. Hợp tác kinh tế, cho vay không hoàn lại
D. Lợi dụng vấn đề dân quyền
Câu 6: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là:
A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng
B. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên kể cả tài nguyên nước và không khí
C. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành
D. Chiến tranh và xung đột ở nhiều nơi trên thế giới
Câu 7: Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là:
A. Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố
B. Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế
C. Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ
D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới
Câu 8: Hội nghị cấp cao của các nước Đông Nam Á họp tại Bali (2/1976) là sự kiện có ý nghĩa:
A. Đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN
B. Mở rộng việc kết nạp các nước thành viên
C. Đánh dấu mốc phát triển của tổ chức ASEAN bằng việc kí kết Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực
D. Đưa ra tuyên bố về việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các nước Đông Nam Á
Câu 9: Mục đích chính trị của kế hoạch Macsan (1974) do Mĩ thực hiện:
A. Tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía Tây
B. Chia cắt Châu Âu làm hai phe đối nhau
C. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế
D. Lôi kéo và khống chế các nước Tây Âu là đồng minh chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 10: Thái độ chính trị của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 -1973 về cuộc “chiến tranh lạnh” và trật tự hai cực Ianta là:
A. Muốn phá vỡ trật tự hai cực Ianta, thiết lập trật tự thế giới mới
B. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng thời mở rộng quan hệ đối ngoại
D. Ủng hộ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1-D | 2-C | 3-B | 4-D | 5-D | 6-A | 7-B | 8-C | 9-C | 10-A |
11-B | 12-B | 13-D | 14-B | 15-B | 16-A | 17-C | 18-B | 19-A | 20-D |
21-A | 22-C | 23-C | 24-C | 25-D | 26-C | 27-D | 28-C | 29-C | 30-C |
31-B | 32-B | 33-D | 34-D | 35-A | 36-B | 37-A | 38-A | 39-C | 40-C |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu gì?
A. “Thế giới phải luôn công bằng”
B. “Cam kết và mở rộng”
C. “Thúc đẩy dân chủ”
D. Mĩ là siêu cường duy nhất đóng vai trò lãnh đạo thế giới
Câu 2: Hội nghị Ianta đã đưa ra thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng và khu vực chiếm đóng ở đâu?
A. Châu Á và châu Âu B. Châu Mĩ C. Châu Phi D. Châu Ảu
Câu 3: Yếu tố nào sau đây không thuộc đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học, kĩ thuật lần 2?
A. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới như máy tính, máy tự động...
B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Thời gian từ phát minh đến ứng dụng được rút ngắn.
D. Chuyển từ vĩ mô sang vi mô.
Câu 4: Để tập hợp lực lượng chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa, Mĩ đã làm gì?
A. Thực hiện kế hoạch Macsan, thành lập NATO
B. Thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế
C. Thành lập liên minh châu Âu
D. Thành lập tổ chức Hiệp ước Vacsava
Câu 5: Sau khi giành được độc lập, bước vào xây dựng đất nước, Ấn Độ đã đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật?
A. Trở thành nước đi đầu trong việc nghiên cứu vũ trụ
B. Phóng vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo trái đất bằng tên lửa của mình.
C. Phóng tàu vũ trụ vòng quanh trái đất
D. Đưa người lên thám hiểm sao hỏa.
Câu 6: Cụm từ nào được dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. “Lục địa mới trỗi dậy” B. “Lục địa đỏ”
C. “Mĩ La tinh cháy" D. “Lục địa bùng cháy”
Câu 7: Để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc, Mĩ đã làm gì?
A. Tổng thống Mĩ sang thăm và thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc
B. Gây chiến tranh xâm luợc và bạo loạn lật đổ chính quyền nhiều nơi trên thế giới
C. Thực hiện chính sách hòa hoãn với hai nước lớn là Liên Xô và Trung Quốc
D. Tổng thống Mĩ sang thăm Liên Xô
Câu 8: Ngay sau khi giành đuợc độc lập, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì?
A. Công nghiệp hóa XHCN
B. Ngả về Phương Tây
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu
D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo
Câu 9: Nguyên nhân nào dẫn đến sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu?
A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
B. Đường lối lãnh đạo chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập quan liêu trung bao cấp, thiếu dân chủ công bằng xã hội.
C. Tất cả các đáp án đều đúng.
D. Khi cải tổ đã phạm phải sai lầm, làm khủng hoảng thêm trầm trọng
Câu 10: Người đã khởi xướng đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc là ai?
A. Lưu Thiếu Kỳ B. Đặng Tiểu Bình
C. Mao Trạch Đông D. Tôn Trung Sơn
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1.C | 2.A | 3.A | 4.A | 5.B | 6.D | 7.C | 8.C |
9.C | 10.B | 11.A | 12.C | 13.D | 14.A | 15.B | 16.B |
17.C | 18.B | 19.C | 20.D | 21.C | 22.A | 23.D | 24.C |
25.A | 26.D | 27.D | 28.C | 29.D | 30.D | 31.B | 32.A |
33.C | 34.B | 35.B | 36.D | 37.A | 38.B | 39.D | 40.A |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Nho Quan. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !