Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp

TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÕ NGUYÊN GIÁP

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

THỜI GIAN 50 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (7 – 1945), lực lượng Đồng minh nào có nhiệm vụ giải giáp quân đội phát xít Nhật ở Việt Nam?

A. Hồng quân Liên Xô và quân đội Mĩ.

B. Quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc.

C. Hồng quân Liên Xô và quân đội Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân đội Trung Hoa Dân quốc và quân đội Pháp.

Câu 2: Nguyên nhân thổi bùng ngọn lửa đấu tranh của nhân dân châu Phi từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX là do

A. chế độ cai trị hà khắc của chủ nghĩa thực dân. 

B. giai cấp địa chủ phong kiến đầu hàng.

C. sự cấu kết giữa thực dân Pháp và Anh.                   

D. sự giúp đỡ của lực lượng cách mạng thế giới.

Câu 3: Việc kí văn kiện nào đánh dấu nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp?

A. Hiệp ước Hắcmăng.                                               

B. Hiệp ước Nhâm Tuất.

C. Hiệp ước Patơnốt.                                                  

D. Hiệp ước Giáp Tuất.

Câu 4: Thái độ nhượng bộ phát xít của chính phủ các nước Anh, Pháp, Mĩ (trong những năm 30 của thế kỉ XX là do

A. lo sợ sự lớn mạnh của Liên Xô và muốn có thời gian tiến công Liên Xô.

B. cần thời gian để chuẩn bị lực lượng chống chủ nghĩa phát xít và chủ nghĩa cộng sản.

C. sợ các nước phát xít tấn công nước mình trước và muốn liên minh với phe phát xít.

D. sự thù ghét chủ nghĩa cộng sản nên muốn đẩy chiến tranh về phía Liên Xô.

Câu 5: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954, nhân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải phân tán lực lượng ra những địa bàn nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luông Phabang – Mường Sài.

B. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâyku, Luông Phabang – Sầm Nưa

C. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Phabang – Mường Sài.

D. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâyku, Luông Phabang – Sầm Nưa

Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm 1949 là gì?

A. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

B. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. Mĩ không còn đe doạ nhân dân thế giới bằng vũ khí hạt nhân.

D. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.

Câu 7: Quốc gia nào ở châu Á đã giữ được độc lập hoàn toàn (cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX)?

A. Nhật Bản.                        

B. Trung Quốc               

C. Xiêm (Thái Lan).      

D. Ấn Độ.

Câu 8: Cuộc mít tinh ở Việt Nam có sự tham gia của 2,5 vạn người tại khu Đấu Xảo (Hà Nội) năm 1938 diễn ra nhân dịp kỉ niệm

A. ngày thành lập Đảng Cộng sản Pháp.

B. ngày Quốc tế Lao động.

C. ngày Quốc tế Chống chiến tranh.

D. ngày thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 9: Trong phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai, năm 1960 được ghi nhận là

A. “Năm châu Á”.                

B. “Năm châu Phi”.       

C. “Năm Mĩ Latinh”.     

D. “Năm châu Mĩ”.

Câu 10: Mục tiêu của tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là

A. tổ chức, đoàn kết nhân dân thế giới đánh đổ đế quốc và phong kiến.

B. tổ chức, lãnh đạo quần chúng đoàn kết đấu tranh đánh đổ đế quốc, tay sai.

C. tổ chức giai cấp công nhân đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

D. tổ chức nhân dân đấu tranh chống thực dân Pháp và tư sản phản cách mạng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

D

31

B

2

A

12

A

22

C

32

D

3

C

13

A

23

A

33

C

4

D

14

A

24

A

34

D

5

C

15

A

25

D

35

D

6

B

16

A

26

D

36

D

7

A

17

C

27

D

37

B

8

B

18

C

28

C

38

C

9

B

19

C

29

B

39

C

10

B

20

D

30

A

40

B

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cuối thập niên 80 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Việt Nam với các nước ASEAN

A. hợp tác và phát triển.                                            

B. căng thẳng, phức tạp.

C. đối đầu căng thẳng.                                              

D. từ đối đầu chuyển sang đối thoại.

Câu 2: Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa Apácthai gây ra cho nhân dân Nam Phi là gì?

A. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi.             

B. Sự phân biệt, kì thị chủng tộc đối với người da đen.

C. Đời sống nhân dân Nam Phi vô cùng cực khổ.    

D. Tước quyền tự do của người da đen.

Câu 3: Tại sao Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng tháng 2-1951 quyết định tách Đảng cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng riêng?

A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ mỗi nước Đông Dương.

B. Đặt cơ sở cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

C. Phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc.

D. Giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước Đông Dương.

Câu 4: Khẩu hiệu "Tấc đất tấc vàng", "Không một tấc đất bỏ hoang" được thực hiện trong giai đoạn lịch sử nào?

A. 1946-1954.                    

B. 1954-1975.                

C. 1930-1945.                

D. 1945-1946.

Câu 5: Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. độc lập và tự do.                                                  

B. dân tộc và dân chủ.

C. độc lập và tự chủ.                                                 

D. giai cấp và ruộng đất.

Câu 6: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:

1. Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Vécxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam.                                 

2. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pari.

3. Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.

4. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội đại biểu lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

A. 2,3,4,1.                           

B. 1,4,2,3.                      

C. 1,3,2,4.                      

D. 1,2,3,4.

Câu 7: Ý nghĩa lớn nhất về chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6/1/1946 và bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp là

A. tạo cơ sở pháp lí vững chắc và nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. nhân dân tin tưởng vào chính quyền mới, quyết tâm bảo vệ thành quả cách mạng.

C. đập tan âm mưu chia rẽ và phá hoại của kẻ thù, bảo vệ thành quả cách mạng.

D. đưa đất nước vượt qua tình thế hiểm nghèo, bảo vệ thành quả cách mạng, xây dựng chế độ mới.

Câu 8: Chọn  và điền từ còn thiếu vào chỗ … trong nội dung sau đây:

"Bước thứ nhất, trong thu-đông 1953 và xuân 1954, giữ thế...(1) chiến lược ở Bắc Bộ, ...(2) chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực; xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân,...(3) binh lực, xây dựng đội quân...(4) chiến lược mạnh" (SGK LS12- tr146)

A. 1- phòng  ngự, 2- tiến công, 3- tập trung, 4- cơ động.

B. 1- tiến công,  2- phòng ngự, 3- cơ động,  4- tập trung.

C. 1- tiến công  2- tập trung, 3- phòng  ngự,  4- cơ động.

D. 1- tập trung,  2- tiến công, 3- phòng ngự, 4- cơ động.

Câu 9: Cuộc kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng năm 1858 đã làm

A. thất bại kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ” của thực dân Pháp.

B. thất bại bước đầu kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

C. thất bại hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp.

D. thất bại kế hoạch “dùng người Việt đánh người Việt” của thực dân Pháp.

Câu 10: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (11-1939) xác định nhiệm vụ, mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là

A. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

B. đánh đổ đế quốc và  tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

C. đánh đổ đế quốc Pháp, phát xít Nhật làm cho Đông Dương độc lập.

D. đánh đổ đế quốc, phong kiến, giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

D

11

B

21

C

31

D

2

B

12

A

22

B

32

D

3

C

13

D

23

A

33

A

4

D

14

A

24

C

34

B

5

A

15

C

25

C

35

D

6

B

16

A

26

B

36

B

7

A

17

C

27

D

37

C

8

A

18

D

28

C

38

A

9

B

19

D

29

C

39

D

10

B

20

B

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Khu giải phóng Việt Bắc được thành lập tháng 6/1945 gồm các tỉnh:

A. Cao Bằng, Bắc Kạn, Bắc Giang, Phú Thọ, Yên Bái, Vĩnh Yên.

B. Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Ninh, Phú Thọ, Thái Nguyên.

D. Cao Bằng, Lạng Sơn, Hà Giang, Tuyên Quang, Thái Nguyên.

Câu 2: Yếu tố khách quan tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trong những năm 1936 – 1939 là

A. ở Đông Dương có Toàn quyền mới.

B. Quốc tế Cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ VII.

C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.

D. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.

Câu 3: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định  nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh  đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

C. Đánh  đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

D. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

Câu 4: “ Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững nền tự do và độc lập ấy”. Đoạn tư liệu trên được trích trong văn kiện nào?

A. Tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi            

B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến.

C. Lời kêu  gọi toàn quốc kháng chiến.                       

D. Tuyên ngôn độc lập

Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta (12/1989)

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6: So với chiến dịch Việt Bắc (1947), chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) có gì khác về kết quả và ‎ nghĩa lịch sử?

A. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.

B. Bộ đội chủ lực trưởng thành thêm một bước.

C. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

D. Quân đội ta giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, kinh tế Việt Nam có những chuyển biến mới là do nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây?

A. Chính sách đầu tư vốn.           

B. Chính sách tăng thuế khóa.

C. Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai.

D. Chính sách tăng cường đầu tư vào công nghiệp.

Câu 8: Việc kí văn kiện nào đã đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hiến chương ASEAN.

B. Tuyên bố ứng xử của các bên ở biển Đông.

C. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á.

D. Tuyên bố nhân quyền ASEAN.

Câu 9: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931 là.

A. thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

B. đời sống của nhân dân lao động đói khổ trầm trọng.

C. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo phong trào.

Câu 10: Lựa chọn phương án đúng để điền vào chỗ trống trong câu sau:

“Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật ngày nay diễn ra là do những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu …ngày càng cao của con người”.

A. cuộc sống và sản xuất                                              

B. vật chất và tinh thần

C. dân số và môi trường                                              

D. kinh tế và chiến tranh

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

11

D

21

A

31

A

2

C

12

B

22

A

32

D

3

B

13

A

23

C

33

C

4

D

14

D

24

C

34

B

5

B

15

C

25

A

35

B

6

D

16

C

26

C

36

A

7

C

17

A

27

B

37

B

8

C

18

A

28

D

38

A

9

D

19

A

29

A

39

C

10

B

20

D

30

D 40 B


ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

C. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.

D. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.

Câu 2: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2/1930) xác định  nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. Đánh đổ đế quốc, tư sản phản cách mạng.

B. Đánh đổ phong kiến, đế quốc.

C. Đánh  đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

D. Đánh  đổ thực dân Pháp và bọn tay sai

Câu 3: Nước Mĩ đã làm gì để đưa đất nước vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933?

A. Khai thác bóc lột thuộc địa                                      

B. Phát xít hóa bộ máy nhà nước

C. Chuẩn bị chiến tranh thế giới                                  

D. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội

Câu 4: Khó khăn nào đe dọa trực tiếp đến nền độc lập của Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chính quyền cách mạng non trẻ.

B. Kinh tế kiệt quệ và nạn đói hoành hành

C. Các thế lực đế quốc và phản động bao vây, chống phá

D. Hơn 90% dân số không biết chữ

Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)

B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Góocbachốp tại đảo Manta(12/1989).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 6: Vì sao Hiệp định Sơ bộ được kí kết giữa Việt Nam với Pháp (6-3-1946) không được coi là một văn bản mang tính pháp lý quốc tế?

A. Vì Hiệp định này chỉ có hai nước kí kết, Pháp có thể bội ước.

B. Vì Hiệp định chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có chính phủ. riêng.

C. Vì Hiệp định không công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện riêng.

D. Vì Pháp không công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập tự chủ.

Câu 7: Chính sách đối ngoại chủ yếu của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. triển khai “chiến lược toàn cầu”.

B. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc thế giới.

D. ngăn chặn tiến tới xóa bỏ CNXH trên thế giới.

Câu 8: Nhận định nào sau đây là đúng nhất sau vụ khủng bố 11/9/2001 ở Mĩ?

A. Chủ nghĩa khủng bố không chỉ là vấn đề riêng của Mĩ mà là vấn đề chung của toàn thế giới.

B. Nước Mĩ luôn đứng trước nguy cơ khủng bố và an nnh chính trị bị đe dọa.

C. Mĩ và các nước Tây Âu luôn đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

D. Các nước Đông Nam Á đang đứng trước nguy cơ bị tấn công và khủng bố.

Câu 9: Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được ở chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 là

A. bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

B. bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.

C. làm phá sản kế họach “đánh nhanh thắng nhanh”, buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.

D. tiêu diệt nhiều sinh lực địch.

Câu 10: . Vì sao sau khi trật tự hai cực Ianta bị sụp đổ, Mĩ không thể thiết lập trật tự thế giới một cực?

A. Sự vươn lên mạnh mẽ của các cường quốc.

B. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố.

C. Bị Nhật Bản vượt qua trong lĩnh vực tài chính.

D. Hệ thống thuộc địa kiểu mới của Mĩ bị sụp đổ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

B

21

C

31

B

2

C

12

B

22

C

32

C

3

B

13

A

23

C

33

D

4

D

14

C

24

C

34

B

5

D

15

A

25

B

35

B

6

A

16

B

26

C

36

D

7

A

17

D

27

D

37

A

8

A

18

D

28

D

38

A

9

D

19

B

29

A

39

D

10

A

20

C

30

B

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: ​ Thành công của cách mạng Trung Quốc  đã ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam  là A. ​tạo điều kện cho sinh viên Việt Nam sang du học tại Trung Quốc.

A. giúp VN phát triển kinh tế.

B. ​tăng cường sức mạnh cho phe XHCN

C. động viên giúp đỡ, để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng Việt Nam.

D. ​tạo điều kiện cho VN giao lưu phát triển khoa học.

Câu 2: Ngay sau khi Nhật đầu hàng Đồng Minh, những quốc gia ở Đông Nam Á đứng lên tuyên bố độc lập là:

A. ​Inđônêxia, Lào, Philippin.                                         

B. ​Việt Nam, Philippin, Lào.

C. ​Inđônêxia, Việt Nam, Lào.                                        

D. ​Việt Nam, Malaixia, Lào.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước CHND Trung Hoa đối với quan hệ quốc tế trong thế kỉ XX là

A. ​chấm  dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của CNĐQ, xóa bỏ tàn dư của phong kiến.

B. ​tăng cường hệ thống XHCN trên thế giới.

C. ​đưa Trung Quốc  bước vào kỉ nguyên độc lập tự do và tiến lên CNXH.

D. ​ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 4: Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt Nam là

A. ​đồng minh của Mĩ.                                                    

B. ​tham gia khối SEATO.

C. ​tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập.               

D. ​hòa bình trung lập.

Câu 5: Kẻ thù  dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp ​quay trở lại xâm lược nước ta​

A. ​Các lực lượng phản cách  mạng  trong nước. 

B. ​Bọn Nhật đang còn ở Việt Nam.

C. ​Bọn Việt quốc, Việt cách.                                         

D. ​Đế quốc Anh.

Câu 6: “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn mũi nhọn của giặc” là chủ trương của

A. ​Lý Thường Kiệt.   

B. ​Trần Hưng Đạo.     

C. ​Lê Hoàn .   

D. ​Lê Lợi.

Câu 7: Ý nào phản ánh đúng về đóng góp của phong trào ​Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc? 

A. ​Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.

B. ​Thống nhất hoàn toàn đất nước.

C. ​Hỗ trợ vua Lê nắm quyền trở lại trên cả nước.

D. ​Đánh bại ba lần xâm lược của quân Mông – Nguyên, Xiêm và Thanh.

Câu 8: ​Việt Nam Quốc dân đảng là một đảng chính trị theo xu hướng

A. ​Dân chủ tư sản.                                                          

B. ​Dân chủ vô sản và  tư ​sản.

C. ​Dân chủ tiểu  tư ​sản.                                                  

D. ​Dân chủ vô sản.

Câu 9: Biến đổi quan trọng nhất của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:​      

A. ​đến năm 1999, các nước Đông Nam Á đều gia nhập tổ chức ASEAN.

B. ​các nước Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu kinh tế to lớn.

C. các nước đã trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

D. ​các nước Đông Nam Á đều giành được độc lập.

Câu 10: ​Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu  mới là:

A. ​Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.

B. ​Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.

C. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.

D. Bình định kết hợp phản công và tiến cống lực lượng cách mạng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

D

21

D

31

A

2

C

12

B

22

B

32

A

3

D

13

C

23

B

33

D

4

C

14

C

24

D

34

C

5

B

15

B

25

D

35

C

6

A

16

 D

26

B

36

B

7

A

17

A

27

B

37

B

8

A

18

A

28

D

38

B

9

C

19

A

29

C

39

C

10

A

20

C

30

D

40

A

 

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử năm 2021 có đáp án Trường THPT Chuyên Võ Nguyên Giáp. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?