TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2021 MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN 50 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách ngoại giao của Việt Nam trong việc vận dụng nguyên tắc giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình trong việc giải quyết vấn đề biển Đông?
A. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo, liên kết với các nước lớn như Mĩ, Nhật Bản cùng giải quyết.
B. Không làm tình hình căng thẳng và không mở rộng phạm vi tranh chấp.
C. Tuyên bố lập trường nhất quán của Việt Nam về vấn đề biển Đông là mọi tranh chấp giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
D. Đưa ra đầy đủ bằng chứng lịch sử và cơ sở pháp lí để khẳng định chủ quyền của mình đối với hai đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
Câu 2: Đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc Nhật là:
A. đế quốc cho vay lãi.
B. đế quốc phong kiến quân phiệt.
C. đế quốc thực dân.
D. đế quốc quân phiệt hiếu chiến.
Câu 3: Điểm khác nhau căn bản giữa cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là:
A. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các nghiên cứu khoa học.
B. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên các ngành khoa học cơ bản.
C. mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa trên kinh nghiệm thực tiễn.
D. mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ các nghành công nghiệp chế tạo.
Câu 4: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:
A. liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.
D. triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 5: Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là:
A. không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kĩ thuật tiên tiến trên thế giới.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
D. người dân không ủng, hộ, không hào hứng với chế độ XHCN.
Câu 6: Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.
B. Đặt nhân loại trước nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.
D. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ.
Câu 7: Trật tự thế giới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1991 có đặc trưng nổi bật nhất là:
A. các cuộc chiến tranh cục bộ xảy ra ở nhiều khu vực.
B. chiến tranh bao trùm thế giới.
C. chạy đua vũ trang.
D. hình thành hai phe - tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa do Mĩ và Liên Xô đứng đầu.
Câu 8: Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân khiến Liên Xô trở thành chỗ dựa cho phong trào hòa bình và cách mạng thế giới?
A. Liên Xô có nền kinh tế vững mạnh, khoa học kĩ thuật tiên tiến.
B. Liên Xô là nước duy nhất trên thế giới sở hữu vũ khí hạt nhân.
C. Liên Xô luôn ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. Liên Xô chủ trương duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
Câu 9: Đồng tiền EURO chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU thay cho các đồng bản tệ vào năm
A. 1992
B. 1997
C. 1999
D. 2002
Câu 10: Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: “Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Indonexia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ….., với mục tiêu nhanh chóng…….., xây dựng nền kinh tế tự chủ”.
A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu… xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu
B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo………… xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu………đẩy mạnh cải cách, mở cửa
D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…….xóa bỏ phân biệt giàu-nghèo
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1A | 2B | 3A | 4B | 5D | 6C | 7D | 8B | 9D | 10A |
11D | 12A | 13A | 14C | 15C | 16C | 17A | 18B | 19B | 20C |
21C | 22D | 23D | 24B | 25C | 26A | 27A | 28A | 29D | 30B |
31B | 32B | 33C | 34B | 35C | 36A | 37A | 38A | 39D | 40B |
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu
A. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động.
B. xây dựng nền kinh tế có năng lực khẩu mạnh mẽ.
C. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
D. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Câu 2: Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
Câu 3: Sự kiện phát xít đầu hàng đồng minh (8/1945) đã tạo điều kiện cho nhân dân các nước Đông Nam Á
A. Đứng lên đấu tranh và nhiều nước giành được độc lập dân tộc.
B. Làm cách mạng thành công và thành lập các nước cộng hòa.
C. Đứng lên đấu tranh và tất cả các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập dân tộc.
D. Tự tuyên bố là các quốc gia độc lập
Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu hợp tác giữa các nước trong khu vực để cùng phát triển.
B. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C. Sự xuất hiện của các tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới.
D. Tác động của xu thế toàn cầu hóa.
Câu 5: Điểm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ Hai?
A. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt.
B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.
C. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
D. Kinh tế Mỹ suy thoái.
Câu 6: Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, châu Âu đã.=
A. Thành lập cộng đồng châu Âu (EC).
B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.
C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. Kí định ước Henxinki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh khu vực.
Câu 7: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh là
A. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.
B. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.
C. chống Pháp và phong kiến.
D. dùng bạo lực giành độc lập.
Câu 8: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là
A. kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. tập trung cải cách chính trị.
C. thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. duy trì nền kinh tế bao cấp.
Câu 9: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo thứ tự thời gian từ trước cho tới sau: 1. Mĩ cùng các nước phương Tây thành lập NATO; 2. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan; 3. Hiệp ước Vacsava được thành lập; 4. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
A. 4.3.1.2.
B. 2,4,1,3.
C. 1,4,3,2.
D. 2,4,3,1.
Câu 10: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược của siêu cường.
B. do hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
C. Mĩ muốn thiết lập thế giới đơn cưc dựa trên sức mạnh về kinh tế và quân sự.
D. Liên Xô giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc thắng lợi đã làm thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mĩ.
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1D | 2C | 3A | 4D | 5C | 6D | 7B | 8A | 9B | 10A |
1A | 12A | 13C | 14A | 15B | 16C | 17C | 18A | 19B | 20B |
21D | 22D | 23D | 24D | 25D | 26B | 27B | 28C | 29A | 30A |
31C | 32B | 33C | 34B | 35B | 36C | 37C | 38A | 39D | 40D |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Cuộc cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga đã
A. thành lập nền Cộng hòa.
B. lật đổ Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.
C. lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
D. đưa Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 2: Một trong các tỉnh giành được chính quyền sớm trong cách mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Hà Nội.
B. Bắc Giang.
C. Huế.
D. Sài Gòn.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào đã đề ra chiến lược toàn cầu?
A. Liên Xô.
B. Nhật Bản
C. Mĩ.
D. Trung Quốc.
Câu 4: Một trong những anh hùng đã được Đại hội Chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất (5-1952) tuyên dương là
A. Tô Vĩnh Diện.
B. La Văn Cầu.
C. Võ Nguyên Giáp.
D. Phan Đình Giót.
Câu 5: Quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Inđônêxia.
B. Campuchia.
C. Malaixia.
D. Xingapo.
Câu 6: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. mới giành được quyền chủ động.
B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp.
D. Bị Mĩ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 7: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều vào ngành nào?
A. Thương nghiệp.
B. hai mỏ.
C. Công nghiệp nhẹ.
D. Giao thông vận tải.
Câu 8: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu tiến hành
A. công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
B. công cuộc cải cách - mở cửa.
C. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. đường lối “Ba ngọn cờ hồng”.
Câu 9: Giai cấp nào chiếm hơn 90% dân số trong xã hội Việt Nam những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Tiểu tư sản.
B. Công dân.
C. Nông nhân.
D. Tư sản.
Câu 10: Một trong những biểu hiện chủ yếu của xu thế toàn cầu hóa là
A. Sự hình thành của các liên minh quân sự - chính trị quốc tế.
B. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của mạng máy tính toàn cầu.
D. Sự tăng lên mạnh mẽ những liên minh, hợp tác giữa các nước lớn.
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1B | 2B | 3C | 4B | 5A | 6C | 7B | 8B | 9C | 10B |
11B | 12C | 13D | 14C | 15D | 16D | 17B | 18A | 19A | 20C |
21A | 22B | 23B | 24C | 25D | 26B | 27D | 28D | 29C | 30A |
31D | 32B | 33A | 34A | 35D | 36A | 37A | 38B | 39D | 40C |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào dưới đây?
A. Nông dân, công nhân
B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân
C. Địa chủ, tư sản, tiểu tư sản
D. Tư sản, tiểu tư sản
Câu 2: Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của:
A. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô
B. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc
C. cuộc nội chiến Quốc Cộng lần 2 (1946-1949)
D. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc
Câu 3: Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là:
A. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt
B. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam
C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ
Câu 4: Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
C. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi
Câu 5: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh
B. Trật tự Véc xai – Oa sin tơn thiết lập
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
D. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công
Câu 6: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì:
A. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
B. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
C. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế
D. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
Câu 7: Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nào dưới đây?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền
B. Đánh đuổi phát xít Nhật
C. Đánh đuổi Pháp – Nhật
D. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
Câu 8: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ
B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930
Câu 9: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 – 1930 là:
A. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam
B. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam
C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đúng đắn cho Đảng Cộng sản Việt Nam
D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 10: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:
A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp
B. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới
C. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1 D 2 C 3 C 4 B 5 D 6 C 7 D 8 C 9 B 10 B | 11 D 12 B 13 A 14 A 15 C 16 D 17 C 18 A 19 B 20 A | 21 D 22 A 23 A 24 C 25 A 26 D 27 A 28 B 29 B 30 D | 31 A 32 B 33 B 34 C 35 B 36 D 37 D 38 C 39 A 40 C |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1. Theo "Phương án Maobatton" thực dân Anh đã chia Ấn độ thành 2 quốc gia dựa trên cơ sở nào?
A. Theo ý đồ của thực dân Anh.
B. Theo vị trí địa lý.
C. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
D. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ.
Câu 2. Những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành độc lập năm 1945?
A. Lào, Philippin, Campuchia.
B. Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia.
D. Việt Nam, Lào, Thái Lan.
Câu 3. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
B. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
Câu 4. Kế họach Mác-san (6/1947) c̀n được gọi là
A. kế họach phục hưng kinh tế châu Âu.
B. kế họach phục hưng châu Âu.
C. kế họach khôi phục châu Âu.
D. kế họach kinh tế châu Âu.
Câu 5. Biến đổi cơ bản ở khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Trở thành các nước công nghiệp mới.
B. Từ thuộc địa trở thành nước độc lập.
C. Tham gia vào tổ chức Liên hợp quốc.
D. Lần lượt gia nhập ASEAN.
Câu 6. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào dưới đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đọn kết thúc.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ.
Câu 7. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của
A. các đế quốc Âu-Mĩ.
B. thực dân Pháp.
C. đế quốc Mĩ.
D. phát xít Nhật.
Câu 8. Ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới h̀nh thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là
A. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
B. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
C. Mĩ - Anh - Pháp.
D. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
Câu 9. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
B. Xu thế toàn cầu hóa.
C. Cục diện "Chiến tranh ḷnh".
D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.
Câu 10. "Duy trì hòa bình và an ninh thế giới" là mục đích họt động của tổ chức nào dưới đây?
A. Liên minh châu Âu (EU).
B. Liên hợp quốc (UN).
C. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Đồng Đậu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !