TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2021 MÔN LỊCH SỬ THỜI GIAN 50 PHÚT |
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của
A. sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
B. cách mạng khoa học - công nghệ.
C. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
D. sự phát triển nhanh và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.
Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ?
A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
B. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.
C. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.
D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh duy nhất với Mĩ.
Câu 3: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trước xu thế toàn cầu hoá là
A. sự chênh lệch về trình độ dân trí khi tham gia hội nhập.
B. sự cạnh tranh khốc liệt trong thị trường thế giới.
C. sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
D. quản lí, sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn từ bên ngoài.
Câu 4: Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.
B. Toàn cầu hóa là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.
C. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.
D. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.
Câu 5: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân mới.
B. chủ nghĩa phát xít.
C. chế độ độc tài thân Mĩ.
D. chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 6: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc và Cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga giống nhau cơ bản là về
A. phương pháp đấu tranh.
B. giai cấp lãnh đạo.
C. tính chất cách mạng.
D. phương hướng phát triển.
Câu 7: Trong cải cách Minh Trị (1868) lĩnh vực nào được xem như là chìa khóa cho công cuộc hiện đại hóa ở Nhật Bản?
A. Giáo dục.
B. Chính trị.
C. Kinh tế.
D. Quân sự.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do
A. sự ra đời của trật tự hai cực Ianta với đặc trưng nổi bật là thế giới chia thành hai phe.
B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Chiến tranh lạnh căng thẳng, kéo dài.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới.
Câu 9: Dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học - kĩ thuật, xu hướng phát triển chung của các nước tư bản nửa sau thế kỉ XX là
A. tập trung nghiên cứu, phát minh và bán bản quyền phát minh sáng chế thu lợi nhuận.
B. sản xuất vũ khí, chạy đua vũ trang để cạnh tranh.
C. đầu tư cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao.
D. liên kết kinh tế khu vực.
Câu 10: Năm 1945, quốc gia nào ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập sớm nhất?
A. Campuchia.
B. Lào.
C. Việt Nam.
D. Inđônêxia.
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. hướng về các nước châu Á.
B. hướng mạnh về Đông Nam Á.
C. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Câu 2: Học thuyết đánh dấu sự bắt đầu chú trọng phát triển quan hệ với châu Á của Nhật bản là
A. Học thuyết Phu cư đa (1977)
B. Học thuyết Kaiphu (1991)
C. Học thuyết Miyadaoa (1993)
D. Học thuyết Hasimoto(1997)
Câu 3: Từ 1950 đến những năm 70, Cộng hòa Liên bang Đức trở thành cường quốc công nghiệp:
A. Đứng thứ 3 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản
B. Đứng thứ 2 thế giới sau Mĩ
C. Đứng thứ 4 thế giới tư bản sau Mĩ, Nhật Bản,Liên Xô
D. Đứng đầu các nước tư bản đồng minh của Mĩ
Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ đưa ra kế hoạch Macsan để phục hưng châu Âu
B. Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vác sava
C. Liên Xô và các nước XHCN thành lập khối SEV
D. Mĩ đưa ra học thuyết Truman chống lại Liên Xô và các nước XHCN
Câu 5: Hãy sắp xếp các sự kiện dưới đây về Liên Xô theo trình tự thời gian.
(1) chế tạo thành công bom nguyên tử.
(2) phóng con tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất.
(3) phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
A. (3), (2),(1).
B. (3), (1), (2).
C. (1), (3), (2).
D. (1), (2), (3).
Câu 6: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỷ XX)?
A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mỹ.
C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
D. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
Câu 7: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta
B. thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô
C. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực
D. thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 8: Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là
A. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
B. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
Câu 9: Ngày 12/3/1947, Tổng thống Truman khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn với nước Mĩ và
A. thực hiện kế hoạch Mác san phục hưng châu Âu
B. viện trợ cho Trung Quốc
C. thành lập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
D. đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì
Câu 10: Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953) là sản phẩm của:
A. sự đụng đầu trực tiếp Xô – Mĩ.
B. chiến tranh lạnh.
C. mẫu thuẫn giữa hai miền Triều Tiên.
D. sự đụng đầu gián tiếp Xô – Mĩ.
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1C | 2A | 3A | 4B | 5C | 6A | 7A | 8A | 9D | 10B |
11A | 12B | 13D | 14B | 15B | 16D | 17D | 18C | 19C | 20D |
21C | 22B | 23B | 24D | 25A | 26D | 27C | 28B | 29C | 30B |
31C | 32A | 33C | 34D | 35A | 36A | 37B | 38D | 39C | 40D |
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Kẻ thù chính của nhân dân các nước Đông Nam Á ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) kết thúc là
A. chế độ phân biệt chủng tộc.
B. chủ nghĩa thực dân cũ.
C. chủ nghĩa thực dân mới.
D. giai cấp địa chủ phong kiến.
Câu 2: Cơ quan nào dưới đây không trực thuộc Liên hợp quốc?
A. Tòa án quốc tế.
B. Ban thư kí.
C. Hội đồng bảo an.
D. Ủy ban châu Âu.
Câu 3: Đường lối của Đảng cộng sản Trung Quốc từ sau năm 1978 có điểm gì mới so với trước?
A. Nền dân chủ nhân dân.
B. Thực hiện cải cách mở cửa.
C. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc.
D. Con đường Xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào?
A. Xan Phranxixcô.
B. Pốtxđam.
C. Vécxai.
D. Ianta.
Câu 5: Ý nào không phản ánh đúng vai trò của Việt Nam trong ASEAN hiện nay ?
A. Đóng vai trò tích cực trong việc thành lập Cộng đồng ASEAN cuối năm 2015.
B. Góp phần tích cực trong thúc đẩy kết nạp các nước còn lại, hình thành một khối ASEAN thống nhất gồm 10 nước.
C. Đảm nhiệm vai trò Chủ tịch ASEAN từ năm 2010 đến nay.
D. Việt Nam là một thành viên đáng tin cậy, có trách nhiệm và tích cực trong SSEAN
Câu 6: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN ?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với hội nhập quốc tế.
B. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Câu 7: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã ảnh hưởng đến tình hình các nước Đông Nam Á như thế nào?
A. Các nước Đông Nam Á tham gia các khối liên minh quân sự.
B. Các nước Đông Nam Á có điều kiện kiến thiết lại đất nước.
C. Các nước ASEAN kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. Vấn đề Campuchia từng bước được giải quyết.
Câu 8: Điểm giống nhau giữa Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á là
A. không tham gia bất cứ liên minh chính trị, quân sự nào.
B. không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
C. không tham gia vào nhóm G7 và G8.
D. đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
Câu 9: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của Nhật Bản “ trở thành một siêu cường tài chính số một
thế giới” từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX?
A. Giúp đỡ tài chính cho nhiều nước thông qua nguồn vốn ODA.
B. Nhật Bản trở thành chủ nợ lớn nhất thế giới.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 3 lần của Mĩ.
D. Dự trữ vàng và ngoại tệ của Nhật Bản gấp 1,5 lần của Cộng hòa Liên bang Đức.
Câu 10: Giai đoạn thứ hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại diễn ra chủ yếu trên lĩnh vực nào?
A. Thông tin liên lạc.
B. Công nghệ.
C. Kỹ thuật.
D. Giao thông vận tải.
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
1B | 2D | 3B | 4A | 5C | 6A | 7D | 8D | 9A | 10B |
11B | 12B | 13B | 14C | 15B | 16C | 17C | 18A | 19C | 20D |
21D | 22D | 23C | 24C | 25A | 26D | 27B | 28B | 29C | 30B |
31C | 32A | 33A | 34A | 35D | 36C | 37D | 38D | 39A | 40A |
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chủ nghĩa thực dân mới.
B. chế độ độc tài thân Mĩ.
C. chủ nghĩa thực dân cũ.
D. chủ nghĩa phát xít.
Câu 2: Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là
A. xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới.
B. nhập khẩu hàng hoá với giá thấp.
C. tiếp thu thành tựu to lớn của cách mạng khoa học- công nghệ.
D. tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài.
Câu 3: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương
A. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
D. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược.
Câu 4: Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 của thế kỷ XX?
A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế.
B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
D. Thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của bên ngoài.
Câu 5: Nước cộng hoà nhân dân Trung Hoa thành lập 1949 đánh dấu Trung Quốc:
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên CNXH.
B. hoàn thành cuộc cách mạng XHCN.
C. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ tiến lên TBCN.
D. chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 6: Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực ra sao để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế
A. Vận động trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
B. Tăng cường viện trợ đối với các nước khác
C. Nỗ lực thành một cường quốc chính trị
D. Vươn lên trở thành một cường quốc về quân sự
Câu 7: Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của
A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
B. quá trình thống nhất thị trường thế giới.
C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Câu 8: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Mỹ Latinh.
B. Đông Bắc Á.
C. Đông Nam Á.
D. Nam Phi.
Câu 9: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ 2?
A. Sự suy yếu, khủng hoảng của các nước thực dân phương Tây.
B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và đang phát triển mạnh.
D. Ý thức về độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
Câu 10: Sự kiện nao đanh dấu mốc sụ p đổ về cơ ban chu nghia thực dân cu Cu nghệ thống thuộc địa cua no Ơ châu Phi?
A. Angiêri giành được độc lậ p (1962).
B. Thắng lợi của Môdămbích và Ănggôla (1975).
C. Chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai bị xóa bỏ (1993).
D. "Năm châu Phi" (1960).
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
1C | 2C | 3B | 4B | 5A | 6C | 7D | 8C | 9D | 10B |
11A | 12C | 13D | 14A | 15C | 16A | 17B | 18D | 19B | 20D |
21C | 22C | 23B | 24A | 25C | 26A | 27C | 28A | 29A | 30B |
31B | 32D | 33B | 34D | 35A | 36B | 37D | 38D | 39D | 40A |
ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa
A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân.
B. phong trào công nhân với phong trào yêu nước.
C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
D. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
Câu 2: “Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác là con đường cách mạng vô sản”. Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi
A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.
C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
D. đọc bản Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc .
Câu 3: Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?
A. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.
B. Chịu hai tầng áp bức bóc lột.
C. Phân hóa thành hai bộ phận.
D. Có quyền lợi gắn với Pháp.
Câu 4: Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức Cộng sản năm 1929 có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam?
A. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung.
B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
C. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo.
D. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 5: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và việc thành lập nhà nước Xô viết.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và hậu quả của nó.
D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân ở các nước tư bản.
Câu 6: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là
A. địa bàn hoạt động.
B. thành phần tham gia.
C. phương pháp, hình thức đấu tranh.
D. khuynh hướng cách mạng.
Câu 7: Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào sau đây của Liên hợp quốc?
A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước .
Câu 8: Điểm giống nhau vể tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế ki XIX là
A. chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao, mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện.
B. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế.
C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc, đất nước đứng trước cơ bị xâm lược.
D. đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược và thống trị.
Câu 9: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là
A. ruộng đất cho nông dân nghèo.
B. một số quyền lợi về kinh tế.
C. một số quyền lợi về chính trị.
D. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
Câu 10: Trọng tâm hợp tác của ASEAN từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay là
A. du lịch.
B. kinh tế
C. quân sự.
D. giáo dục.
{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
1C | 2D | 3A | 4D | 5B | 6D | 7C | 8C | 9B | 10B |
11A | 12C | 13D | 14C | 15D | 16C | 17B | 18D | 19B | 20D |
21A | 22A | 23A | 24D | 25C | 26C | 27D | 28B | 29A | 30A |
31B | 32B | 33D | 34A | 35C | 36C | 37A | 38B | 39A | 40B |
Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Đội Cấn. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !