SỞ GD-ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT QUẾ VÕ 1 | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: LỊCH SỬ 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
Câu 1: Những giai cấp trong xã hội Việt Nam có từ trước cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Thực dân Pháp là
A. Nông dân, địa chủ phong kiến | B. Nông dân, địa chủ phong kiến, công nhân |
C. Nông dân, địa chủ phong kiến, tiểu tư sản | D. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản dân tộc |
Câu 2: Phần lớn số học viên tham gia các lớp huấn luyện, đào tạo của Nguyễn Ái Quốc ở Quảng Châu (Trung Quốc) vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX là
A. Tiểu tư sản | B. Nông dân | C. Tư sản | D. Công nhân |
Câu 3: Sau khi Liên Xô tan rã (tháng 12/1991), Liên bang Nga
A. Được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô trong quan hệ quốc tế |
B. Tiếp tục thực hiện cải tổ nhằm cứu vãn sự tồn tại của chế độ XHCN |
C. Là quốc gia duy nhất trong Liên bang Xô tiếp tục duy trì chế độ XHCN |
D. Là quốc gia kế tục Liên Xô và trở thành trụ cột của phe XHCN |
Câu 4: Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) cùng những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc: Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới thường được gọi là trật tự
A. Đơn cực | B. Đa cực | C. Vécxai - Oasinhtơn | D. Hai cực Ianta |
Câu 5: So với giai cấp công nhân ở các nước tư bản phương Tây, giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì khác biệt?
A. Có tổ chức kỷ luật và đấu tranh triệt để | B. Ra đời trước giai cấp tư sản |
C. Được lịch sử giao sứ mệnh lãnh đạo cách mạng | D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến nhất |
Câu 6: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ của Liên Xô là gì?
A. Tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kéo dài |
B. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm; thực hiện đa nguyên, đa đảng |
C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách và mở cửa |
D. Củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản |
Câu 7: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay là gì?
A. Đạt nhiều thành tựu trong công cuộc xây dựng đất nước |
B. Hợp tác khu vực ngày càng được mở rộng và đẩy mạnh |
C. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị |
D. Lần lượt các nước đã trở thành các quốc gia độc lập, tự chủ |
Câu 8: Mục tiêu hàng đầu trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là chống lại
A. Phong trào công nhân quốc tế | B. Liên Xô và các nước XHCN |
C. Lực lượng khủng bố quốc tế | D. Phong trào giải phóng dân tộc |
Câu 9: Việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam nhiều cơ hội lớn để thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước, ngoại trừ việc
A. Mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài |
B. Nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa có nguy cơ bị xói mòn |
C. Hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài |
D. Thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế |
Câu 10: Tới giữa những năm 70 của thế kỉ XX, công nghiệp của Liên Xô chiếm giữ vị trí
A. “Công xưởng duy nhất của thế giới” | B. Thứ ba thế giới (sau Mĩ, Anh) |
C. Cường quốc số một thế giới | D. Thứ hai thế giới (sau Mĩ) |
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
1 | B | 6 | A | 11 | C | 16 | C | 21 | D | 26 | B | 31 | A | 36 | B |
2 | A | 7 | D | 12 | D | 17 | D | 22 | C | 27 | A | 32 | D | 37 | A |
3 | A | 8 | B | 13 | B | 18 | D | 23 | B | 28 | A | 33 | D | 38 | A |
4 | D | 9 | B | 14 | A | 19 | C | 24 | B | 29 | C | 34 | D | 39 | B |
5 | B | 10 | D | 15 | A | 20 | C | 25 | B | 30 | C | 35 | D | 40 | C |
TRƯỜNG THPT TIÊN DU 1
| ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN I NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) |
Phần trắc nghiệm: Chọn phương án trả lời A, B, C hoặc D tương ứng với nội dung câu hỏi:
Câu 1. Một trong những nguyên nhân khiến Xô-Mĩ tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là
A. nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này.
B. nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh.
C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh.
D. cuộc chạy đua vũ trang quá tốn kém làm cho 2 nước suy giảm về nhiều mặt.
Câu 2. “Triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kỳ là đất thuộc Pháp, công nhận quyền đi lại, buôn bán, kiểm soát và điều tra tình hình ở Việt Nam của chúng”. Điều khoản trên được qui định trong Hiệp ước nào?
A. Nhâm Tuất. B. Patơnốt. C. Giáp Tuất. D. Hácmăng.
Câu 3. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) nă 1972.
B. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989)
C. Định ước Henxinki năm 1975.
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991)
Câu 4. Đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã trở thành
A. cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
B. nước đi đầu thế giới trong cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai.
C. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người lên mặt trăng.
D. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số 1 thế giới.
Câu 5. Nguyên nhân cơ bản dẫn tới cuộc chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918) là
A. vì mâu thuẫn về thị trường tiêu thụ hàng hóa.
B. vì sự phát triển không đồng đều về kinh tế, chính trị của chủ nghĩa tư bản.
C. vì tranh giành vị trí bá chủ thế giới giữa các nước đế quốc.
D. vì mâu thuẩn về vấn đề thuộc địa giữa các đế quốc.
Câu 6. Nhật Bản trở thành siêu cường tài chính số một thế giới từ
A. thập kỉ 70 của thế kỉ XX. B. nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
C. thập kỉ 90 của thế kỉ XX. D. nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
Câu 7. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
A. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi.
B. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh.
C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại
D. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn
Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sau khi giành độc lập, các nước tích cực tham gia đời sống chính trị thế giới.
B. Góp phần làm “xói mòn” trật tự hai cực Ianta.
C. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa các cường quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Dẫn đến sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới.
Câu 9. Hiệp ước Bali (2 – 1976) đánh dấu bước phát triển mới của tổ chức ASEAN vì đã
A. đưa ra đề nghị xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, trung lập.
B. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
C. đặt ra vấn đề bảo vệ an ninh quốc gia và bảo vệ hòa bình trong khu vực.
D. đánh dấu ASEAN trở thành tổ chức toàn Đông Nam Á.
Câu 10. Đâu là nguyên nhân chung cơ bản dẫn đến 3 trung tâm kinh tế tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản khủng hoảng suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 -1991?
A. Tác động của khủng hoảng năng lượng năm 1973.
B. Kinh tế Mĩ suy thoái kéo theo kinh tế Nhật Bản và Tây Âu
C. Sự cạnh tranh quyết liệt của các nước công nghiệp mới.
D. Sự chi phối ảnh hưởng của trật thế giới 2 cực và chiến tranh lạnh.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
1 | D | 11 | C | 21 | A | 31 | A |
2 | C | 12 | B | 22 | B | 32 | C |
3 | B | 13 | D | 23 | B | 33 | C |
4 | A | 14 | A | 24 | C | 34 | C |
5 | D | 15 | C | 25 | D | 35 | C |
6 | D | 16 | D | 26 | D | 36 | C |
7 | B | 17 | C | 27 | D | 37 | D |
8 | C | 18 | A | 28 | A | 38 | B |
9 | B | 19 | D | 29 | A | 39 | D |
10 | A | 20 | C | 30 | A | 40 | D |
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC NINH TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
(40 câu trắc nghiệm) | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn : Lịch sử Thời gian làm bài: 50 phút; |
Câu 1: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp đã dẫn tới sự xuất hiện của những giai cấp nào dưới đây?
A. Nông dân, công nhân
B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân
C. Địa chủ, tư sản, tiểu tư sản
D. Tư sản, tiểu tư sản
Câu 2: Ngày 1-10-1949, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời là kết quả của:
A. quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô
B. quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc
C. cuộc nội chiến Quốc Cộng lần 2 (1946-1949)
D. quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc
Câu 3: Đặc đểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam giai đoạn 1919 – 1930 là:
A. cuộc đấu tranh giành quyền cai trị ở Việt Nam giữa thực dân Pháp và vương triều Nguyễn diễn ra mạnh mẽ, quyết liệt
B. sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế, chính trị, xã hội dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh theo khuynh hướng cách mạng vô sản ở Việt Nam
C. cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo giữa khuynh hướng cách mạng vô sản và khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản
D. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào tư sản, tiểu tư sản từng bước khẳng định vai trò lãnh đạo của họ
Câu 4: Nguyên nhân nào dưới đây làm cho nền kinh tế Mỹ, Nhật, Tây Âu bị suy thoái từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới
C. Sự vươn lên của các nền kinh tế mới nổi
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ Latinh giành thắng lợi
Câu 5: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến phong trào cách mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Pháp bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh
B. Trật tự Véc xai – Oa sin tơn thiết lập
C. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
D. Cách mạng tháng Mười Nga 1917 thành công
Câu 6: Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì:
A. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
B. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế
C. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế
D. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới
Câu 7: Trong lúc Nhật đảo chính Pháp, Ban thường vụ Trung ương Đảng ra chỉ thị nào dưới đây?
A. Chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền | B. Đánh đuổi phát xít Nhật |
C. Đánh đuổi Pháp – Nhật | D. Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta |
Câu 8: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ
B. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam
D. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930
Câu 9: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1920 – 1930 là:
A. chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của chính Đảng vô sản ở Việt Nam
B. tìm ra con đường cứu nước mới cho dân tộc Việt Nam
C. soạn thảo Cương lĩnh chính trị đúng đắn cho Đảng Cộng sản Việt Nam
D. chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Câu 10: Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:
A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp
B. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới
C. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa
D. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | D | 6 | C | 11 | D | 16 | D | 21 | D | 26 | D | 31 | A | 36 | D |
2 | C | 7 | D | 12 | B | 17 | C | 22 | A | 27 | A | 32 | B | 37 | D |
3 | C | 8 | C | 13 | A | 18 | A | 23 | A | 28 | B | 33 | B | 38 | C |
4 | B | 9 | B | 14 | A | 19 | B | 24 | C | 29 | B | 34 | C | 39 | A |
5 | D | 10 | B | 15 | C | 20 | A | 25 | A | 30 | D | 35 | B | 40 | C |
TRƯỜNG THPT HỒNG LĨNH
(Đề thi có 04 trang) | KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021, LẦN THỨ 1 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề |
Câu 1. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc?
A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).
B. Định ước Henxinki năm 1975.
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).
Câu 2. Trong giai đoạn 1945-1950, các nước Tây âu có điểm chung trong chính sách đối ngoại đó là
A. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.
B. liên minh chặt chẽ với Mỹ.
C. Phát triển quan hệ với Liên xô.
D. phát triển quan hệ với Châu Á.
Câu 3. Nguyên nhân nào quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại.
B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
D. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 4. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực
A. sản xuất nông nghiệp.
B. công nghiệp nặng.
C. công nghiệp vũ trụ.
D. công nghiệp nhẹ.
Câu 5. Phan Châu Trinh chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?
A. Đưa thanh niên sang Nhật Bản để học tập.
B. Bạo lực vũ trang để giành độc lập.
C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
D. Cải cách kinh tế, xã hội.
Câu 6. Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945 là gì?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
C. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.
D. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
Câu 7. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong "chiến lược toàn cầu" là
A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.
B. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.
C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.
D. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.
Câu 8. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát
A. muốn tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.
B. muốn nô dịch các nước Đồng minh.
C. từ tham vọng mở rộng thuộc địa của mình.
D. từ tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 9. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì
A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".
B. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
C. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.
Câu 10. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?
A. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
B. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | A | 6 | A | 11 | B | 16 | D | 21 | D | 26 | B | 31 | C | 36 | D |
2 | B | 7 | C | 12 | A | 17 | B | 22 | A | 27 | B | 32 | C | 37 | D |
3 | A | 8 | D | 13 | C | 18 | D | 23 | B | 28 | D | 33 | B | 38 | B |
4 | C | 9 | C | 14 | C | 19 | D | 24 | B | 29 | D | 34 | B | 39 | A |
5 | D | 10 | D | 15 | B | 20 | C | 25 | D | 30 | B | 35 | D | 40 | A |
SỞ GD & ĐT BẮC NINH TRƯỜNG THPT HÀN THUYÊN
Đề gồm: 4 trang | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT 2021 LẦN 2 NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề (40 câu trắc nghiệm) |
Câu 1: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về tính chất của phong trào Cần vương?
- Là phong trào đấu tranh tự phát của nông dân.
- Là phong trào yêu nước mang tính dân tộc sâu sắc.
- Là phong trào đấu tranh theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
- Là phong trào yêu nước mang tính dân chủ nhân dân.
Câu 2: Nhận xét nào sau đây là đúng về đặc điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta?
- Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
- Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
- Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.
- Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.
Câu 3: Mục tiêu chung của các thế lực phản động trong và ngoài nước đối với nước ta sau Cách mạng thánh Tám là
- dọn đường cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
- mở đường cho đế quốc Mỹ xâm lược Việt Nam.
- bảo vệ chính phủ Trần Trọng Kim.
- lật đổ chính quyền cách mạng ở Việt Nam.
Câu 4: Trong sự phát triển "thần kì" của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triển kinh tế của các nước tư bản khác?
- Phát huy truyền thống tư lực tư cường của nhân dân Nhật Bản.
- Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học-kĩ thuật.
- "Len lách" xâm nhập vào thị trường các nước, thưc hiện cải cách đân chủ.
- Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
Câu 5: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2 - 1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi
A. Đảng Lao động Việt Nam B. Đảng Dân chủ Đông Dương.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 6: Bài học quan trọng đối với Việt Nam trong tiến trình hội nhập và phát triển hiện nay từ cuộc đàm phán và kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 là
- đàm phán hòa bình và hợp tác đối thoại.
- tích cực sử dụng chiến tranh và vũ lực.
- đánh giá chính xác tình hình và phụ thuộc vào các nước lớn.
- tranh thủ các nước lớn để đấu tranh.
Câu 7: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
B. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 8: Năm 1922, Nguyễn Ái Quốc là chủ nhiệm kiêm chủ bút của
A. Báo Sự thật. B. Báo Thanh niên. C. Báo Nhân đạo. D. Báo Người cùng khổ.
Câu 9: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là
- can thiệp vào công việc nội bộ các nước, sau đó tiến hành chiến tranh xâm lược.
- khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ .
- chống phá Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
- triển khai kế hoạch toàn cầu, thiết lập trật tự đơn cực với tham vọng làm bá chủ thế giới.
Câu 10: Nhận xét nào đúng về tình hình quân đội Việt Nam dưới triều Nguyễn?
- Yếu kém nhất khu vực Đông Nam Á.
- Đã đóng những chiếc tàu lớn và trang bị vũ khí hiện đại.
- Trang bị, phương tiện kĩ thuật còn rất lạc hậu.
- Quân đội được tổ chức và huấn luyện theo kiểu phương Tây.
- ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1 | B | 6 | A | 11 | C | 16 | B | 21 | D | 26 | A | 31 | C | 36 | D |
2 | A | 7 | B | 12 | D | 17 | D | 22 | C | 27 | B | 32 | C | 37 | C |
3 | D | 8 | D | 13 | B | 18 | A | 23 | D | 28 | A | 33 | C | 38 | A |
4 | B | 9 | D | 14 | B | 19 | A | 24 | D | 29 | B | 34 | A | 39 | C |
5 | A | 10 | C | 15 | B | 20 | C | 25 | D | 30 | C | 35 | A | 40 | B |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Lịch sử 12 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !