Bộ 5 đề thi thử THTP QG năm 2021 môn Địa Lí 12 trường THPT Thanh Hà có đáp án

TRƯỜNG THPT THANH HÀ

 

KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021

Môn thi: ĐỊA LÍ

Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

ĐỀ 1

Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta?

A. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi cao.

B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.

C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người.

D. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

Câu 2. Đông Nam Á lục địa bao gồm các quốc gia nào?

A. Việt Nam ,Thái lan, Inđônêxia , Brunây, Campuchia.

B. Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam, Malayxia.

C. Thái Lan, Brunây, Inđônêsia, Mianma, Việt Nam.

D. Việt Nam, Thái Lan, Mianma, Campuchia, Lào.

Câu 3. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc mang sắc thái

A. nhiệt đới gió mùa.                                      B. cận nhiệt gió mùa.

C. cận xích đạo gió mùa.                                            D. xích đạo gió mùa.

Câu 4. Tỉnh có diện tích trồng chè lớn nhất Tây Nguyên và cả nước là

A. Gia Lai.                              B. Lâm Đồng.             C. Kon Tum.               D. Đăk Nông.

Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết ranh giới tự nhiên của hai miền Nam - Bắc của nước ta là dãy núi nào sau đây?

A. Dãy Trường Sơn.               B. Dãy Ngọc Linh.                    C. Dãy Bạch Mã.            D. Dãy Hoành Sơn.

Câu 6. Nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với 2 vành đai sinh khoáng nên nước ta có

A. nhiều tài nguyên khoáng sản.                                B. nhiều tài nguyên sinh vật quý giá.

C. nhiều vùng tự nhiên trên lãnh thổ.            D. nhiều bão và lũ lụt hạn hán.

Câu 7. Rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ.                   B. Nam Trung Bộ.                  C. Nam Bộ.                 D. Bắc Bộ.

Câu 8. Ở nước ta, đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của khu vực đồng bằng?

A. Cung cấp lương thực thực phẩm.              B. Phát triển giao thông đường sông.

C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.               D. Cung cấp nguồn lợi thủy sản, lâm sản.

Câu 9. Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng

A. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III.

B. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II.

C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III.

D. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III.

Câu 10. Đặc điểm nào sau đây không phải là của Đồng bằng sông Hồng?

A. Có hệ thống đê ven các con sông.                                    

B. Địa hình cao và phân bậc.

C. Vùng đất ngoài đê được phù sa bồi đắp hàng năm.         

D. Có các ô trũng ngập nước trong mùa mưa.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

D

A

B

C

A

C

C

C

B

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 2:

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết ranh giới tự nhiên của hai miền Nam-Bắc của nước ta là

A. dãy Hoành Sơn.   B. dãy Bạch Mã.     C. dãy Trường Sơn.      D. dãy Ngọc Linh

Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh, thành phố nào?

A. Tỉnh Khánh Hòa.B. Thành phố Nha Trang.  C. Thành phố Đà Nẵng  D. Thành phố Bà Rịa-Vũng Tàu

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 100.000 - 200.000 người?

A. Buôn Ma Thuật.         B. Nha Trang.                  C. Biên Hòa.                                             D. Đà Lạt.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết thành phố trực thuộc Trung ương nào sau đây không giáp biển Đông?

A. Cần Thơ            B. Đà Nẵng.       C. TP. Hồ Chí Minh.            D. Hải Phòng.

Câu 5:  Gia tăng dân số được tính bằng:

A. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên và cơ học. B. Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cộng với tỉ lệ xuất cư

C. Tỉ suất sinh cộng với tỉ lệ chuyển cư.         D. Tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử.

Câu 6: Điều kiện thuận lợi nhất để phát triển ngành thủy sản nước ngọt ở nước ta là

A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.                 B. có những bãi triều, đầm phá, vụng.

C. nhiều ngư trường trọng điểm.                              D. vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn.

Câu 7: Tỉ lệ diện tích địa hình đồng bằng và đồi núi thấp ở nước ta so với diện tích cả nước chiếm khoảng

A. 70%.                           B. 75%.                            C. 80%.                                             D. 85%

Câu 8: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì

A. xa nguồn nguyên liệu                                         B. xây dựngâng cao chất lượng

C. nhu cầu về điện không cao như miền Bắc          D. gây ô nhiễm môi trường

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết vùng ven biển duyên hải miền Trung giới hạn từ.........đến.........

A. Thanh Hóa/ Bà Rịa-Vũng Tàu.                           B. Nghệ An/ Bình Thuận

C. Nghệ An/ Bà Rịa-Vũng Tàu                               D. Thanh Hóa/ Bình Thuận.

Câu 10: Ngành hàng không nước ta có những bước tiến rất nhanh chủ yếu là do

A. hệ thống đào tạo phi công và nhân viên có chất lượng cao.

B. hình thành được phong cách phục vụ chuyên nghiệp.

C. chiến lược phát triển phù hợp và nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất.

D. thiếu lao động có trình độ cao

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

V

D

A

A

A

D

A

D

C

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 3

Câu 1. Vùng đất của nước ta bao gồm phần đất liền và

A. đảo ven bờ.            B. hải đảo.                   C. đảo xa bờ.                           D. quần đảo.

Câu 2. Hướng tây bắc - đông nam ở nước ta thể hiện ở vùng núi

 A.Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.                                B.Trường Sơn Nam và Tây Bắc.

 C.Đông Bắc và Tây Bắc.                                           D.tả ngạn sông Hồng đến Móng Cái.

Câu 3. Dựa vào Atltat Địa lý VN trang 14, xác định trên lát cắt A – B đỉnh núi cao nhất nằm trên cao nguyên nào sau đây?

A. Di Linh.                    B. Lâm Viên.                    D. Đắc Lắc.                     D. Pleiku.

Câu 4. Vùng có biểu hiện động đất yếu nhất nước ta là

A. Tây Bắc.                 B. Đông Bắc.              C. Nam Bộ.                 D. Cực Nam Trung Bộ.

Câu 5. Căn cứ Atlat Địa lí trang 10, hồ Trị An thuộc hệ thống sông

A. Cả.                          B. Thu Bồn.                            C. Mã.                         D. Đồng Nai.

Câu 6. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam, xác định khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng nào của nước ta?

 A. Vịnh Bắc Bộ.                    B. Vịnh Thái Lan.                   C. Bắc Trung Bộ.                         D. Nam Trung Bộ

Câu 7. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ

 A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều.                 B. địa hình 85% là đồi núi thấp.

C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa.             D. tiếp giáp với Biển Đông (trên 3260 km bờ biển).

Câu 8. Ở nước ta, loại đất đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới ẩm là

A. đất phèn, đất mặn.           B. đất cát, đất cát pha.                  C. đất feralit.                                                                                    D. đất phù sa ngọt.

Câu 9. Gió mùa mùa hạ của nước ta hoạt động trong thời gian nào?

A. Từ tháng IV đến tháng XI.                                    B. Từ tháng V đến tháng X.

C. Từ tháng XI đến tháng IV.                                     D. Từ tháng V đến tháng XI.

Câu 10. Dựa vào atlat Địa lí trang 10 cho biết sông nào sau đây không thuộc hệ thống sông Hồng?

A. sông Gâm.                          B. sông Chảy                          C. sông Mã.                 D. sông Lô.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

A

B

D

D

D

D

C

B

C

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 4

Câu 1.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, trang 4-5. Hệ tọa độ địa lí điểm cực Bắc nước ta ở vĩ độ

A. 23°23'B.            B. 23°24'B.                                   C. 23°25'B.                                   D. 23°26'B.

Câu 2. Điểm khác nhau cơ bản về địa hình Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á biển đảo là

A.ít đồng bằng, nhiều đồi núi.                            B. núi thường thấp dưới 3 000m.

C.đồng bằng phù sa xen lẫn các dãy núi.           D.có nhiều núi lửa đang hoạt động.

Câu 3. Địa hình thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu là đặc điểm của vùng núi

A. Tây Bắc.                                                      B. Đông Bắc

C. Trường Sơn Bắc.                                       D. Trường Sơn Nam

Câu 4. Trong mùa đông, phần lãnh thổ phía Nam nước ta chịu tác động của

A. gió mùa Tây Nam.                                                 B. gió tín phong bán cầu Nam.

C. gió tín phong bán cầu Bắc.                                    D. gió phơn Tây Nam.

Câu 5.Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến vùng cực Nam trung Bộ có lượng mưa vào loại thấp nhất cả nước là do

A. địa hình song song với hướng gió mùa.                B. địa hình nhiều cồn cát.

C. sự hoạt động của gió phơn Tây Nam.        D. sự hoạt động của gió tín phong.

Câu 6. Qua bảng số liệu về:

Sự biến động diện tích rừng của nước ta thời gian 1943- 2005

Năm

Tổng diện tích rừng (triệu ha)

Diện tích rừng tự nhiên (triệu ha)

Diện tích rừng trồng (triệu ha)

1943

          14,3

          14,3

          0

1983

          7,2

          6,8

          0,4

2005

          12,7

          10,2

          2,5

     Hãy chọn loại biểu đồ thích hợp để so sánh tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên và diện tích rừng trồng qua các năm?

  1. Đường                               B. Cột .                    C. Hình tròn.                        D. Miền.

Câu 7.Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 9, cho biết hoạt động của bão ở nước ta vào tháng 10 diễn  ra chủ yếu ở đâu?

            A. Các tỉnh phía Bắc.           B. Bắc trung Bộ.       C. Nam Trung Bộ.         D. Nam Bộ.

Câu 8. Cho bảng số liệu sau

Dân số nước ta thời kì 1901 - 2005.

(Đơn vị : triệu người) 

Năm

1901

1921

1956

1960

1985

1989

1999

2005

Dân số   

13,0     

15,0   

26,5     

 30,0    

60,0    

64,4    

76,3     

80,3

 

Nhận định nào sau đây đúng nhất?

A. Dân số nước ta tăng với tốc độ ngày càng nhanh.

B. Thời kì 1960 - 1985 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.

C. Với tốc độ gia tăng như thời kì 1999 - 2005 thì dân số sẽ tăng gấp đôi sau 50 năm.

D. Thời kì 1956 - 1960 có tỉ lệ tăng dân số hằng năm cao nhất.

Câu 9. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác 

A. khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả.

B. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường.

C. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá.

D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài.

Câu 10. Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta hiện nay là

A. Đồng bằng sông Hồng.                                      B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

C. Đông Nam Bộ.                                                   D. Duyên hải miền Trung.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

A

C

C

A

B

C

B

B

B

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ 5

Câu 1. Vùng Cooc-đi-e (vùng phía Tây của phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ ) bao gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, chạy song song theo hướng

   A. Cánh cung                    B. Bắc - Nam                    C. Đông - Tây   D. Đông Bắc - Tây Nam

Câu 2. Dân số Trung Quốc tập trung đông nhất ở

   A. Miền Đông                                                             B. Miền Tây

   C. Vùng Đông Bắc                                                     D. Miền Đông, đặc biệt là vùng duyên hải

Câu 3. Có vị trí chiến lược quan trọng trong công cuộc xây dựng phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước đối với nước ta là:

   A. vùng đồng bằng sông Hồng.                                  B. vùng trung du và miền núi phía Bắc.

   C. vùng Đông Nam Bộ.                                              D. biển Đông.

Câu 4. Sông ngòi ở Trung Bộ có đỉnh lũ vào tháng mấy?

   A. Tháng 9.                       B. Tháng 6.                       C. Tháng 11.   D. Tháng 7.

Câu 5. Gió mùa tây nam sau khi vượt qua các dãy núi trung bình giáp biên giới Việt – Lào đã mang đến kiểu thời tiết cho khu vực phía nam Tây Bắc

   A. lạnh và khô.                 B. nóng và khô.                 C. lạnh ẩm.   D. nóng, ẩm ướt.

Câu 6. Nhân tố làm phá vỡ đặc trưng nhiệt đới của khí hậu nước ta và làm giảm sút nhiệt độ mạnh, nhất là vào mùa đông là do

   A. gió mùa Đông Bắc.                                                B. địa hình nhiều đồi núi và gió mùa.

   C. đặc điểm địa hình nhiều đồi núi.                           D. ảnh hưởng của biển Đông.

Câu 7. Giải pháp tốt nhất trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên nước ta trong giai đoạn hiện nay và tương lai là

   A. cần nâng cao ý thức người dân trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

   B. đầu tư công nghệ khai thác hiện đại.

   C. có chiến lược sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên.

   D. sử dụng hợp lí đi đôi với việc bảo vệ và tái tạo tài nguyên thiên nhiên.

Câu 8. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là:

   A. Nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất

   B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành

   C. Kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu

   D. Nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội

Câu 9. Giải quyết tốt vấn đề lương thực - thực phẩm là cơ sở để

   A. thu được ngoại tệ nhờ xuất khẩu lương thực.

   B. đảm bảo đời sống nông dân.

   C. ngành chăn nuôi tăng trưởng với tốc độ nhanh hơn ngành trồng trọt.

   D. ngành chăn nuôi phát triển ngang bằng với ngành trồng trọt.

Câu 10. Để giảm bớt tính bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới cần phải:

   A. đẩy mạnh khâu chế biến và xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp

   B. đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ

   C. phòng chống thiên tai và dịch bệnh hại cây trồng, vật nuôi

   D. thay đổi cơ cấu mùa vụ

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. D

4. C

5. B

6. B

7. D

8. C

9. C

10. C

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THTP QG năm 2021 môn Địa Lí 12 trường THPT Thanh Hà có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?