Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Đình Phùng

Trường THPT Phan Đình Phùng

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2021

MÔN SINH HỌC 

(Thời gian làm bài: 50 phút)

1. ĐỀ 1                         

 Câu 1. Ba tế bào của cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là

       A. 4.                                   B. 2.                               C. 8.                                D. 6.

 Câu 2. Con đường hình thành loài tạo ra kết quả nhanh nhất là con đường

       A. lai xa kết hợp đa bội hóa.                                    B. cách li địa lí.

       C. sinh thái.                                                              D. cách li tập tính.

 Câu 3. Một cá thể có kiểu gen , tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a bd

       A. 20%                              B. 5%                             C. 15%                            D. 10%

 Câu 4. Trong quần xã, quan hệ giữa 2 loài mà có ít nhất 1 loài bị hại thì đó là mối quan hệ

       A. hội sinh.                        B. đối kháng.                  C. hỗ trợ.                        D. hợp tác.

 Câu 5. Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều nhân tố sinh thái thì chúng thường có vùng phân bố

       A. hạn chế.                        B.  rộng.                         C. hẹp.                            D. vừa phải.

 Câu 6. Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây là sai?

       A. Cấu trúc tuổi của quần thể bị thay đổi khi thay đổi điều kiện sống của môi trường.

       B. Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ của các nhóm tuổi trong quần thể.

       C. Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.

       D. Cấu trúc tuổi của quần thể không phản ánh tỉ lệ đực và cái trong quần thể.

 Câu 7. Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ ai?

       A. Ông nội                         B. Bố.                             C. Mẹ.                             D. Bà nội

 Câu 8. Tất cả những con voi trong vườn bách thú được xem là

       A. hệ sinh thái.                  B. quần thể.                    C. quần xã.                     D. tập hợp cá thể voi.

 Câu 9. Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí ở thực vật có giai đoạn chung là

       A. chuỗi truyền electron.   B. chu trình Crep.          C. tổng hợp Axetyl - CoA. D. đường phân.

 Câu 10. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là:

       A. 3'UAG5' ; 3'UAA5' ; 3'UGA5'                            B.  3'GAU5'; 3'AAU5' ; 3'AUG5'

       C. 3'UAG5' ; 3'UAA5' ; 3'AGU5'                            D. 3'GAU5' ; 3'AAU5' ; 3'AGU5'

ĐÁP ÁN

1D

2A

3B

4B

5C

6C

7C

8D

9D

10D

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

2. ĐỀ 2

Câu 81.Thành phần cơ bản của một hệ sinh thái gồm:

   (I) Các chất vô cơ, các chất hữu cơ.                         (II) Điều kiện khí hậu.

   (III) Sinh vật sản xuất.                                             (IV) Sinh vật phân giải.

   (V) Sinh vật tiêu thụ.                                               (VI) Thực vật và động vật.

   Có bao nhiêu kết luận đúng ?

A. 6.                               B. 4.                                        C.  5.                                         D. 3.               

Câu 82. Chức năng của gen điều hoà là

A. luôn luôn ức chế quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của các gen cấu trúc.

B. tạo tín hiệu để báo hiệu kết thúc quá trình điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.

C. kích thích hoạt động điều khiển tổng hợp prôtêin của gen cấu trúc.

D. kiểm soát hoạt động của gen cấu trúc thông qua các sản phẩm do chính gen điều hoà tạo ra.

Câu 83. Rễ cây hút nước và muối khoáng ở

A. miền chóp rễ.                       B. miền trưởng thành.

C. miền sinh trưởng.                 D. miền lông hút.

Câu 84. Sự tự phối xảy ra trong quần thể giao phối sẽ làm

A. tăng sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.

B. tăng tỉ lệ thể đồng hợp, giảm tỉ lệ thể dị hợp.                     

C. tăng tốc độ tiến hoá của quẩn thể.                                                                          

D. tăng biến dị tổ hợp trong quần thể.

Câu 85. Một loài thực vật có 2n = 14 NST. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể thu được kết quả như sau:

Cá thể

Cặp nhiễm sắc thể

 

Cặp 1

Cặp 2

Cặp 3

Cặp 4

Cặp 5

Cặp 6

Cặp 7

Cá thể 1

2

2

2

3

2

2

2

Cá thể 2

1

2

2

2

2

2

2

Cá thể 3

2

2

2

2

2

2

2

Cá thể 4

3

3

3

3

3

3

3

  Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?

   (1) Các cá thể trên có dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể.

   (2) Cá thể 1 và cá thể 2 thuộc đột biến tam bội và thể một nhiễm.

   (3) Cá thể 3 và cá thể 4 có cặp nhiễm sắc thể bình thường.

   (4) Cá thể 1 có dạng đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể ba.

A. 3.                               B. 2.                                         C. 1.                                     D. 4.

Câu 86. Vai trò của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi ADN là 

A. nối các đoạn Okazaki với nhau tạo thành phân tử ADN hoàn chỉnh.

B. tháo xoắn phân tử ADN theo chiều của mạch khuôn để tổng hợp.

C. lắp ráp các nuclêôtit tự do theo NTBS với mỗi mạch khuôn của ADN.

D. bẻ gãy các liên kết hiđrô giữa hai mạch của ADN tạo ra phân tử mới.

Câu 87. Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái

A. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của sinh vật.

B.  hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và hoạt động của sinh vật và con người.

C. hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến đời sống của mọi sinh vật.

D. vô sinh và hữu sinh ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống của thực vật và động vật.

Câu 88. Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi pôlypeptit:

    (1) gen.         (2) mARN.           (3) axit amin.         (4) tARN.           (5) ribôxôm.            (6) enzim.

     Phương án đúng là:   

A. 4.                               B. 6.                                   C. 5.                                            D. 3.

Câu 89. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người:
Trong các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?

   (1) Bệnh này do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y quy định.

   (2) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái bị bệnh là 12,5%.

   (3) Xác suất để cặp vợ chồng III.2 và III.3 sinh ra 1 con gái bị bệnh và 1 con trai bị bệnh là 1,5625%.

   (4) Trong phả hệ xác định được ít nhất 10 người có kiểu gen chắc chắn.

       A. 1.                                B. 4.                                        C. 3.                                          D. 2.

Câu 90. Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P) thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen ; 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

   (I) Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính.

   (II) Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra  hoán vị gen với tần số 20%.

   (III) Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%.

   (IV) Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%.

A. 2.                               B. 4.                                        C. 3.                                          D. 1.

ĐÁP ÁN

CÂU

123

81

C

82

D

83

D

84

B

85

C

86

C

87

A

88

C

89

C

90

C

{-- Nội dung đề, đáp án từ câu 11-40 các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}

3. ĐỀ 3

Câu 1: Axit amin Mêtiônin được mã hóa bởi mã bộ ba:

       A. AUU.              B. AUG.                                 C. AUX.                     D. AUA.

Câu 2: Vì sao mã di truyền là mã bộ ba:

       A. Vì mã bộ một và mã bộ hai không tạo được sự phong phú về thông tin di truyền.

       B. Vì số nuclêotit ở mỗi mạch của gen dài gấp 3 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.

       C. Vì số nucleotit ở hai mạch của gen dài gấp 6 lần số axit amin của chuỗi polipeptit.

       D. Vì 3 nucleotit mã hóa cho một axit amin  thì số tổ hợp sẽ là 43 = 64 bộ ba dư thừa để mã hóa cho 20 loại axit amin.

Câu 3: Loại đột biến gen nào xảy ra làm tăng 1 liên kết hidro của gen:

       A. Mất 1 cặp nucleotit.                                   B. Thay thế 1 cặp G – X bằng cặp A – T.

       C. Thêm 1 cặp nucleotit.                               D. Thay thế 1 cặp A – T bằng cặp G – X.

Câu 4: Tảo biển khi nở hoa gây ra nạn “thuỷ triều đỏ” ảnh hưởng tới các sinh vật khác sống xung quanh. Hiện tượng này gọi là quan hệ:

       A.Hội sinh.                 B. Hợp tác.         C. Ức chế - cảm nhiễm.                    D. Cạnh tranh.

Câu 5 : Hệ sinh thái nào sau đây cần bón thêm phân, tưới nước và diệt cỏ dại:

       A. Hệ sinh thái nông nghiệp.             B. Hệ sinh thái ao hồ.

       C. Hệ sinh thái trên cạn          .                     D. Hệ sinh thái savan đồng cỏ.

Câu 6: Theo quan niệm hiện đại, quá trình hình thành loài mới

       A. Bằng con đường lai xa và đa bội hoá là phương thức chủ yếu nhất ở mọi loài sinh vật.

       B. Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi tạo ra kiểu gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

       C. Là một quá trình lịch sử, chịu sự chi phối của ba nhân tố là thường biến, biến dị tổ hợp và các cơ chế cách li.

       D. Chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi, quần thể hoặc loài ban đầu chịu áp lực của các tác nhân gây đột biến.

Câu 7: Khi đánh bắt cá càng được nhiều con non thì nên: 

       A. Tiếp tục, vì quần thể ở trạng thái trẻ.         B. Dừng ngay, nếu không sẽ cạn kiệt.

       C. Hạn chế, vì quần thể sẽ suy thoái.             D. Tăng cường đánh vì quần thể đang ổn định.

Câu 8: Quá trình hấp thụ chủ động các ion khoáng, cần sự góp phần của yếu tố nào?

I. Năng lượng là ATP.

II. Tính thấm chọn lọc của màng sinh chất.

III. Các bào quan là lưới nội chất và bộ máy Gôngi.

IV. Enzim hoạt tải (chất mang).

       A. I, IV                              B. II, IV                             C. I, II, IV                         D. I, III, IV

Câu 9: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?

       A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn.      

       B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau.

       C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật.                                  

       D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau.

Câu 10: Vì sao cá xương có thể lấy được hơn 80% lượng O2 của nước đi qua mang?

       A.Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song với dòng nước.

       B. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và cùng chiều với dòng nước.

       C. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch xuyên ngang với dòng nước.

       D. Vì dòng nước chảy một chiều qua mang và dòng máu chảy trong mao mạch song song và ngược chiều với dòng nước

ĐÁP ÁN

CH/ĐA

1B

2D

3D

4C

5A

6B

7B

8C

9D

10D

{-- Còn tiếp --}

4. ĐỀ 4

Câu 81: Động vật nào sau đây có dạ dày bốn ngăn?

       A.Trâu             B.Thỏ                          C. Ngựa                      D. Sói

Câu 82: Ở lúa quá trình thoát hơi nước xảy ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây?

       A. Lá                           B. Thân                       C. Rễ                           D. Hoa

Câu 83: Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hoá acid amin metionin?

       A. 5’UUG 3’.              B. 5’UAG 3’.              C. 5’AGU 3’.              D. 5’AUG 3’

Câu 84: Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào?

       A. Trước phiên mã.                   B. Sau dịch mã.                    C. Dịch mã.                     D. Phiên mã

Câu 85. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực xoắn theo các mức độ:

       A. Sợi cơ bản → Sợi chất nhiễm sắc → Siêu xoắn → Cromatic

       B. Sợi cơ bản → Siêu xoắn → Sợi chất nhiễm sắc → Cromatic

       C. Sợi cơ bản → Sợi chất nhiễm sắc → Cromatic → Siêu xoắn

       D. Sợi chất nhiễm sắc → Sợi cơ bản → Siêu xoắn → cromatic

Câu 86: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là

       A. AA x Aa.                      B. Aa x Aa.                   C. AA x AA.                  D. AA x aa.

Câu 87: Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theolí thuyết, phép lai AaBB × AABb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

       A. 1.                                       B. 2.                                  C.3.                         D. 4.

Câu 88: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 : 1

       A. \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}} \times \frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)                              B. \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}}\)                         C. \(\frac{{{\rm{AB}}}}{{{\rm{ab}}}} \times \frac{{{\rm{ab}}}}{{{\rm{ab}}}}\)                          D. \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}} \times \frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}\)

Câu 89: Xét hai cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định màu sắc hoa. Giả sử gen A quy định tổng hợp enzim A tác động làm cơ chất 1 (sắc tố trắng) thành cơ chất 2 (sắc tố trắng); gen B quy định tổng hợp enzim B tác động làm cơ chất 2 thành sản phẩm P (sắc tố đỏ); các alen lặn tương ứng (a, b) đều không có khả năng này. Cơ thể có kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa trắng?

       A. AABb                                B.  aaBB                            C. AaBB                            D. AaBb

Câu 90: Ở người, gen B quy định mắt nhìn màu bình thường là trội hoàn toàn so với Alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có Alen tương ứng trên Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con gái bị mù màu và một con trai mắt nhìn màu bình thường. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, kiểu gen của cặp vợ chồng này là: 

       A. XBXb × XbY.                   B.XBXb × XBY.  C. XBXB × XBY       D. XbXb × XBY

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

81

A

82

A

83

D

84

D

85

A

86

B

87

D

88

B

89

B

90

A

{-- Còn tiếp --}

5. ĐỀ 5

Câu 1: Trong các ống nghiệm sau,ống nào sẽ có màu xanh đặc trưng với Iốt ?

A. Ống đựng lòng trắng trứng gà.

B. Ống đựng hồ tinh bột đang đun sôi.

C. Ống đựng đung dịch nghiền của củ sắn.

D. Ống đựng dầu thực vật.

Câu 2: Cho biết gen qui định tính trạng là trội hoàn toàn, Các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử lưỡng bội bình thường có khả năng thụ tinh. Cho phép lai P:♀AAaa×♂AAaa  cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ:

A. 5:1

B. 35:1

C. 3:1

D. 11:1

Câu 3: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa là do 2 gen, mỗi gen gồm 2 alen trội hoàn toàn nằm trên 2 NST thường khác nhau tương tác qui dịnh. Trong đó các gen trội đều tham gia tạo sản phẩm có hoạt tính hình thành màu hoa, các gen lặn đều tạo sản phẩm không có hoạt tính.

Cho 2 dòng thuần chủng giao phấn với nhau: hoa vàng×hoa vàng thu được F1 toàn hoa tím. Cho F1 ngẫu phối F2 thu được 16 kiểu tổ hợp giao tử với 3 kiểu hình là hoa tím, hoa vàng và hoa trắng. Dựa vào các thông tin trên, em hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán dưới đây là đúng?

1.Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo qui luật tương tác gen kiểu át chế gen trội.

2. Khi cho cây tím ở F2 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa vàng ở F3 là 16/81.

3. Khi cho cây tím ở F2 lai với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/81.

4. Nếu cho cây tím ở F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F3 là 1/36.

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

Câu 4: Các bộ ba trên mARN có vai trò qui định tín hiệu kết thúc  quá trình dịch mã là:

A. 3’UAG 5’,3’UAA 5’;3’AGU 5’

B. 3’GAU 5’,3’AAU5’;3’AUG5’

C. 3’UAG 5’,3’UAA 5’;3’UAG 5’

D. 3’GAU 5’,3’AAU 5’;3’AGU5’

Câu 5: Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng,các gen phân li độc lập,gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết phép lai P:♀AaBbDdEe×♂AaBbDdEe cho đời con F1 có kiểu hình mang 2 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:

A. 27/128

B. 9/64

C. 1/81

D. 9/256

Câu 6: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh này của cặp vợ chồng III13– III14 là:

A. 1/6

B. 1/4

C. 1/8

D. 1/9

Câu 7: Trong một quần thể người đang cân bằng di truyền có 21% số người mang nhóm máu B,30% số người mang nhóm máu AB,4% số người mang nhóm máu O. Một cặp vợ chồng thuộc quần thể này đều có nhóm máu A sinh ra 3 người con.Xác suất để có 1 đứa con mang nhóm máu O là:

A. 1/6

B. 1/18

C. 1/24

D. 1/12

Câu 8: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, gen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3 số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là: 24/35 AA: 4/35Aa: 7/35aa.

2. Tần số alen A ở thế hệ P là 9/35.

3. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng.

4. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử với tỉ lệ cây hoa trắng giảm dần qua các thế hệ.

A. 3

B. 4

C. 2

D. 1

Câu 9: Xét các mối quan hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ là mối quan hệ hợp tác?

1. Phong lan bám trên cây gỗ.                                              2. Vi khuẩn lam và bèo hoa dâu.

3. Cây nắp ấm và ruồi.                                                          4. Chim mỏ đỏ và linh dương.

5. Lươn biển và cá nhỏ.                                                      6. Cây tầm gửi và cây gỗ.

A. 3

B. 2

C. 6

D. 5

Câu 10: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen qui định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp,hoa màu trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao,hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2  lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là:

A. 1/9

B. 64/243

C. 64/729

D. 32/81

{-- Còn tiếp --}

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh học - Trường THPT Phan Đình Phùng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?