TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ | BỘ 05 ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2020-2021 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: GDCD 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1: Sau khi yêu nhau 2 năm, Anh H và chị K báo với gia đình việc kết hôn nhưng bố mẹ chị K chỉ đồng ý với điều kiện anh H phải theo đạo. Được sự đồng ý của gia đình anh H, hai người vẫn quyết định đến ủy ban nhân dân để đăng kí kết hôn. Lấy lí do hai người không cùng có đạo, anh D người có thẩm quyền ký quyết định không chịu cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người. Vậy trong trường hợp đó, ai là người vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng tôn giáo?
A. Gia đình anh H và anh D. B. Bố mẹ chị K và anh D.
C. Chị K và anh H. D. Chị K và bố mẹ chị K.
Câu 2: Nội dung nào không phải là nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp?
A. Nộp thuế đúng quy định đối với nhà nước. B. Bắt buộc phải có giấy phép hành nghề.
C. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký. D. Bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh.
Câu 3: Do không làm chủ được tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên ông M đã va chạm vào anh H sinh viên đang điều khiển xe đạp ngược đường một chiều khiến anh bị xây xát nhẹ. Tức giận vì ông M không xin lỗi còn lớn tiếng chửi bới, anh H kể chuyện này với anh rể tên T. Vô tình biết được ông M làm chung công ty với anh P bạn thân mình, anh T bí mật rủ anh P cầm theo hung khí tìm ông M trả thù. Bị ông M lớn tiếng chửi mắng anh P đã đâm ông M trọng thương phải nhập viện điều trị 3 tháng. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Ông M và anh T B. Ông M, anh H và anh T
C. Anh H và anh T D. Ông M và anh H
Câu 4: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hình sự khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Truy tìm chứng cứ vụ án. B. Bí mật giải cứu con tin.
C. Giúp đỡ phạm nhân vượt ngục. D. Đồng loạt khiếu nại tập thể.
Câu 5: Chủ một cơ sở sản xuất tư nhân là anh A bị tòa án tuyên phạt tù và yêu cầu bồi thường thiệt hại về tội tàng trữ pháo gây cháy nổ làm một người tử vong. Anh A đã phải chịu trách nhiệm pháp lí nào sau đây?
A. Hành chính và hình sự. B. Hình sự và dân sự.
C. Kỉ luật và dân sự. D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 6: Ông V trốn khỏi nơi cách ly y tế tập trung là không thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. tuân thủ pháp luật. B. áp dụng pháp luật. C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 7: Chị K kinh doanh mỹ phẩm nhưng bán thêm thực phẩm chức năng giả. Để mua chuộc đoàn thanh tra liên ngành, chị K nhờ chị H đưa 30 triệu đồng cho trưởng đoàn thanh tra là ông Q nhưng bị ông Q từ chối và lập biên bản xử phạt chị K. Khi chị K đến nhà chị H để đòi lại tiền thì giữa hai chị đã xảy ra xô xát, con chị H đã gọi điện báo công an phường. Sau khi xác minh, trưởng công an phường là ông T đã lập biên bản xử phạt chị K về hành vi gây rối trật tự công cộng. Những ai sau đây đã áp dụng pháp luật?
A. Ông Q và chị K. B. Ông T, ông Q và chị K.
C. Ông T và ông Q. D. Ông T, ông Q và chị H.
Câu 8: Trường hợp nào dưới đây thể hiện tính quyền lực bắt buộc chung của pháp luật?
A. Sử dụng dịch vụ truyền thông. B. Xử lí thông tin liên ngành.
C. Xử phạt hành chính trong giao thông. D. Đăng kí kết hôn theo luật định.
Câu 9: Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập. Điều đó phản ánh đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính độc lập tương đối. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 10: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung lớn hơn cầu, các chủ thể kinh tế thường
A. mở rộng quy mô sản xuất. B. đồng loạt tăng giá sản phẩm.
C. thu hẹp quy mô sản xuất. D. đồng loạt tuyển dụng công nhân.
Câu 11: M và H được tuyển dụng vào công ty Q với điểm tuyển ngang nhau, nhưng chị L là kế toán trưởng công ty đã xếp M được hưởng lương cao hơn vì M tốt nghiệp ra trường trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại cho giám đốc nhưng giám đốc công ty cho rằng đó là chức năng của anh G trưởng phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Giám đốc và anh G. B. Anh G và chị L. C. Giám đốc và chị L. D. Chị L và H.
Câu 12: Giám đốc một công ty là anh Y sử dụng 200 triệu đồng của cơ quan để cá độ bóng đá. Sợ trợ lí của mình là chị V phát hiện, anh Y kí quyết định điều chuyển chị V sang bộ phận sản xuất hóa chất độc hại mặc dù chị không đồng ý. Anh Y đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động ở nội dung nào sau đây?
A. Bảo lưu loại hình doanh nghiệp. B. Bảo vệ lợi ích khách hàng.
C. Sử dụng dịch vụ bảo hiểm. D. Giao kết hợp đồng lao động.
Câu 13: Tòa án nhân dân thành phố X đã xét xử ông T - Nguyên giám đốc công ti xuất nhập khẩu thuốc tân dược và đồng phạm về tội nhập khẩu thuốc chữa ung thư giả khiến nhiều người bệnh lâm vào tình trạng nguy kịch. Việc xét xử trên thể hiện pháp luật là phương tiện để
A. nhà nước duy trì quyền lực. B. nhà nước trấn áp lực lượng phản động.
C. nhà nước quản lí xã hội. D. nhà nước phô trương sức mạnh.
Câu 14: Người có năng lực trách nhiệm pháp lí vi phạm pháp luật hành chính khi tự ý thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sản xuất vũ khí quân dụng. B. Chiếm dụng hành lang giao thông.
C. Mua bán người qua biên giới. D. Tổ chức hoạt động khủng bố.
Câu 15: Nhà nước dành nhiều nguồn vốn ODA đề thực hiện chính sách “ xóa đói giảm nghèo” ở các vùng dân tộc thiểu số là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực
A. văn hóa. B. giáo dục. C. chính trị. D. kinh tế.
Câu 16: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Giữ gìn an ninh trật tự. B. Chấp hành quy tắc công cộng.
C. Tiếp cận các giá trị văn hóa. D. Giữ gìn bí mật quốc gia.
Câu 17: Hàng hóa có những thuộc tính nào dưới đây?
A. Giá trị trao đổi và giá cả. B. Giá trị và giá trị trao đổi.
C. Giá trị sử dụng và giá trị. D. Giá cả và giá trị sử dụng.
Câu 18: Nghi ngờ K lấy trộm máy tính xách tay của mình nên chị M đã tự ý xông vào nhà K để lục soát tìm kiếm. Chị M đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Thi hành pháp luật.
Câu 19: Ủy ban nhân dân xã X cấp giấy chứng nhận đăng kí kết hôn cho anh A và chị B là thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Giáo dục pháp luật C. Phổ biến pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 20: Vào đầu năm học mới, chị B đã bán một đàn gà được 5 triệu đồng để mua sách vở cho con đi học. Trong trường hợp này, tiền đang thực hiện chức năng nào sau đây?
A. Phương tiện lưu thông. B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất trữ D. Tiền tệ thế giới.
Câu 21: Trường hợp nào sau đây là biểu hiện của quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?
A. Vợ chồng anh Đ cùng ký tên vào hợp đồng mua bán nhà.
B. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của gia đình chị B ghi tên hai vợ chồng.
C. Vợ, chồng ông Q thống nhất tài sản riêng của ai thuộc sở hữu của người đó.
D. Vợ chồng anh K bàn bạc và quyết định chuyển đến sống ở thành phố T.
Câu 22: Sau khi tốt nghiệp trường đại học xây dựng, anh H không xin vào làm việc ở cơ quan nhà nước mà vay tiền bố mẹ để làm thủ tục thành lập công ty tư vấn xây dựng. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện nội dung nào trong kinh doanh?
A. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Quyền được phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
C. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh đúng pháp luật.
D. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
Câu 23: Cơ quan chức năng phát hiện bà C giám đốc doanh nghiệp X không lắp đặt hệ thống xử lí rác thải theo quy định và thường xuyên sử dụng chất cấm trong sản xuất hàng hóa. Bà C không thực hiện pháp luật theo những hình thức nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. B. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật. D. Áp dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
Câu 24: Bà N viết bài chia sẻ kinh nghiệm phòng, chống dịch Covid 19 cho người dân. Bà N đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Thi hành luật. B. Tuân thủ pháp luật. C. Áp dụng pháp luật. D. Sử dụng pháp luật.
Câu 25: Cán bộ huyện Y là chị Q đã nhận 50 triệu đồng và làm giả hồ sơ để giúp ông A được hưởng chế độ trợ cấp đặc biệt. Chị Q đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Kỉ luật và dân sự. B. Hình sự và dân sự.
C. Dân sự và hành chính. D. Hình sự và kỉ luật.
Câu 26: Bức xúc về việc anh H tự ý rút toàn bộ tiền tiết kiệm cùa hai vợ chồng để cá độ bóng đá, chị M vợ anh bỏ đi khỏi nhà. Thương cháu nội mới hai tuổi thường xuyên khóc đêm vì nhớ mẹ, bà S mẹ anh H gọi điện xúc phạm thông gia đồng thời ép con trai bỏ vợ. Khi chị M nhận quyết định li hôn, ông G bố chị đến nhà bà S gây rối nên bị chị Y con gái bà đuổi về. Những ai dưới đây đã vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh H, chị M và bà S. B. Anh H, chị M, bà S và ông G.
C. Chị M, bà S, ông G và chị Y. D. Anh H, chị M và ông G.
Câu 27: Qua kiểm tra việc buôn bán của các hộ gia đình trong dịp tết nguyên đán, đội quản lí thị trường N đã lập biên bản xử phạt bà M do kinh doanh nhiều mặt hàng không có trong giấy phép. Bà M đã đưa phong bì cho đội trưởng K để không phải lập biên bản bị phạt. Anh C trong đội nhìn thấy nhưng cũng lờ đi. Bà M đã thực hiện không đúng những hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật và tuân thủ pháp luật. B. Thi hành pháp luật và sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật. D. Tuân thủ pháp luật và sử dụng pháp luật .
Câu 28: Khi tiến hành hoạt động kinh doanh, mọi công dân phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Đóng góp vào quỹ từ thiện. B. Bảo vệ môi trường.
C. Tham khảo ý kiến chuyên gia. D. Lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
Câu 29: A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu không sẽ đuổi khỏi nhà. Mặc dù không thích công việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc làm của bố A đã vi phạm vào quyền bình đẳng trong
A. trong tuyển dụng lao động.
B. giao kết hợp đồng lao động.
C. thực hiện quyền lao động thông qua tìm kiếm việc làm.
D. người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 30: Anh H là chủ tiệm game thấy em M (18 tuổi) và em N (15 tuổi) đang nợ tiền chơi game của mình nên anh H đã đề nghị M, N chuyển một số ma túy đến cho ông Q. Sau khi xong việc sẽ xóa nợ cho M, N. Trong lúc đưa ma túy cho ông Q thì M, N và ông Q bị công an bắt. Trong trường hợp này, những ai là người vi phạm pháp luật?
A. Anh H và ông Q. B. Anh H, ông Q và em M.
C. Anh H, em M và N. D. Anh H, ông Q, em M và N.
Câu 31: Nội dung nào dưới đây không phải là quy định của pháp luật đối với lao động nữ?
A. Người sử dụng lao động không sử dụng lao động nữ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ.
B. Người sử dụng lao động không được sa thải lao động nữ vì lý do có thai.
C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản.
D. Người sử dụng lao động điều chuyển lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm.
Câu 32: Pháp luật quy định các mức thuế khác nhau đối với các doanh nghiệp, căn cứ vào
A. Khả năng kinh doanh của doanh nghiệp.
B. Ngành, nghề, lĩnh vực và địa bàn kinh doanh.
C. Uy tín của người đứng đầu cơ quan doanh nghiệp.
D. Thời gian sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Câu 33: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là mọi người đều có quyền
A. thỏa thuận về việc làm có trả công. B. tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp.
C. đảm bảo công bằng trong bổ nhiệm. D. đối xử như nhau trong việc lựa chọn việc làm.
Câu 34: Ông H là Phó Giám đốc sở X nhờ anh P nhân viên dưới quyền làm giả bằng đại học cho anh K hàng xóm đang thất nghiệp. Phát hiện anh P bàn giao bằng giả cho anh K, anh M đã làm đơn tố cáo nên bị anh K thuê anh N là người làm nghề tự do đánh trọng thương. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm kỉ luật?
A. Ông H và anh P. B. Ông H, anh P và anh K.
C. Anh K và anh N. D. Anh P, anh N và ông H.
Câu 35: Hành vi nào dưới đây của công dân là vi phạm pháp luật hành chính?
A. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. B. Sử dụng điện thoại khi lái xe mô tô.
C. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. D. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
Câu 36: Cô H chuyên trồng rau bắp cải để bán, nhưng năm nay do bắp cải giá rẻ nên cô không trồng bắp cải nữa mà chuyển sang trồng su hào có giá bán cao hơn. Hành động của cô H chịu sự tác động nào của quy luật giá trị?
A. Tác động điều tiết lưu thông của quy luật giá trị.
B. Tác động điều tự phát của quy luật giá trị.
C. Tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị.
D. Tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 37: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là cơ sở, tiền đề quan trọng của khối đoàn kết toàn dân tộc, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc ta trong công cuộc xây dựng đất nước phồn vinh. Khẳng định này thể hiện
A. mục đích của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
B. ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. nội dung của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
D. khái niệm của quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
Câu 38: Ông P nộp hồ sơ đăng ký thành lập Công ty kinh doanh thực phẩm, nhưng bị từ chối vì lý do ông không có quyền kinh doanh trong lĩnh vực này. Ông P có thể căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây để khẳng định mình có quyền này?
A. Kinh doanh ngành nghề nào là quyền của mỗi người.
B. Mọi người có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thích của mình.
C. Công dân có quyền tự do tuyệt đối trong việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh.
D. Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Câu 39: Đang trên đường đi học về, phát hiện anh B đang lấy ví của nạn nhân trong vụ tai nạn giao thông, học sinh T lấy điện thoại ra quay video. Sau đó T dùng video đó để tống tiền anh B. Biết chuyện, vợ anh B đã gặp và đe dọa T. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Vợ chồng anh B và T. B. Anh B.
C. Vợ chồng anh B D. Vợ anh B.
Câu 40: Cha mẹ không được ép buộc, xúi giục con làm những điều trái pháp luật là biểu hiện của bình đẳng ở nội dung nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
A. Bình đẳng giữa cha mẹ và con. B. Bình đẳng về nghĩa vụ của cha mẹ.
C. Bình đẳng về quyền tự do. D. Bình đẳng giữa các thế hệ.
----------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
1 | B | 6 | D | 11 | C | 16 | C | 21 | D | 26 | A | 31 | D | 36 | C |
2 | B | 7 | C | 12 | D | 17 | C | 22 | A | 27 | A | 32 | B | 37 | B |
3 | D | 8 | C | 13 | C | 18 | C | 23 | A | 28 | B | 33 | B | 38 | D |
4 | C | 9 | B | 14 | B | 19 | A | 24 | D | 29 | C | 34 | A | 39 | A |
5 | B | 10 | C | 15 | D | 20 | A | 25 | D | 30 | D | 35 | B | 40 | A |
2. Đề số 2
Câu 81: Khi người sản xuất phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác là biểu hiện tác động nào của quy luật giá trị?
A. Phân phối lại sản phẩm. B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Phân hóa người sản xuất.
Câu 82: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 83: Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động thuộc khái niệm nào dưới đây?
A. Hợp đồng lao động. B. Quyền lao động. C. Nguyên tắc lao động. D. Quan hệ lao động.
Câu 84: Thành phần kinh tế nào dưới đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?
A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế tư bản nhà nước.
Câu 85: Việc cảnh sát giao thông xử phạt hành chính người vi phạm giao thông là thể hiện đặc trưng nào sau đây của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
D. Tính chủ động tham gia quản lí nhà nước.
Câu 86: Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở hành vi nào dưới đây?
A. Lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh.
B. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
C. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
D. Tìm mọi cách để thu lợi nhuận trong kinh doanh.
Câu 87: Hoạt động nào dưới đây không phải là hoạt động tôn giáo?
A. Thờ cúng tổ tiên. B. Hát thánh ca tại nhà thờ.
C. Đi lễ chùa ngày rằm. D. Tổ chức ngày Lễ Phật đản.
Câu 88: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất là
A. đối tượng lao động. B. cách thức lao động. C. sức lao động. D. lao động.
Câu 89: Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp
A. bán lẻ. B. cơ khí. C. tiện ích. D. năng lượng.
Câu 90: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là bình đẳng về quyền và nghĩa vụ giữa vợ, chồng và giữa các thành viên trong
A. tập thể. B. dòng tộc. C. cộng đồng. D. gia đình.
Câu 91: Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của
A. chính quyền địa phương. B. tổ chức tôn giáo.
C. pháp luật. D. giáo hội.
Câu 92: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong
A. tiêu dùng, tích lũy hàng hóa . B. sản xuất, kinh doanh hàng hóa.
C. tiêu dùng và triệt tiêu hàng hóa. D. sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.
Câu 93: Cầu là khối lượng hàng hoá, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và
A. khả năng chi phí xác định. B. quá trình sản xuất xác định.
C. thu nhập xác định. D. nhu cầu sản xuất.
Câu 94: Pháp luật vừa mang bản chất giai cấp, vừa mang bản chất
A. chế độ. B. chính trị. C. kinh tế. D. xã hội.
Câu 95: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng
A. ý chí nhà nước. B. quyền lực nhà nước.
C. quyền lợi nhà nước. D. trách nhiệm nhà nước.
Câu 96: Trường hợp nào dưới đây thể hiện hình thức áp dụng pháp luật?
A. Công dân tham gia bầu cử Đại biểu Quốc hội.
B. Người kinh doanh nộp thuế theo quy định pháp luật.
C. Cảnh sát giao thông xử phạt người vi phạm pháp luật.
D. Người điều khiển xe máy phải đội mũ bảo hiểm theo quy định pháp luật.
Câu 97: Các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số, thiểu số, trình độ văn hóa đều có đại biểu của mình trong hệ thống các cơ quan nhà nước là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. xã hội. B. văn hóa. C. kinh tế. D. chính trị.
Câu 98: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các
A. quy tắc quản lí nhà nước. B. quy tắc quản lí xã hội.
C. quan hệ tài sản. D. quan hệ lao động công vụ.
Câu 99: Thành phần nào dưới đây không thuộc tư liệu lao động?
A. Công cụ lao động.
C. Kết cấu hạ tầng sản xuất.
B. Đối tượng lao động.
D. Hệ thống bình chứa.
Câu 100: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật. Quyền của công dân không tách rời
A. bổn phận công dân. B. nghĩa vụ công dân.
C. lợi ích của công dân. D. nhiệm vụ của công dân.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
81C 82C 83A 84A 85A 86D 87A 88C 89B 90D 91C 92B 93C 94D 95B 96C 97D 98C 99B 100B
101D 102D 103A 104B 105D 106B 107D 108B 109C 110A 111C 112C 113D 114B 115A 116A 117B 118D 119A 120A
3. Đề số 3
Câu 1. Mây là học sinh rất ham học và học khá. Ước mơ của em sau này là trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho nhân dân. Nhưng đang học phổ thông thì bố mẹ Mây bắt phải nghỉ học để lấy chồng vì cho rằng con gái không cần học cao, học cao chỉ khó lấy chồng. Việc làm của bố mẹ Mây đã vi phạm quyền nào sau đây?
A. Quyền bình đẳng giữa cha mẹ và con
B. Quyền tự do,dân chủ
C. Quyền bình đắng
D. Quyền học tập
Câu 2. Hành vi nào sau đây không thực hiện nghĩa vụ bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng?
A. Quán karaoke đã để xảy ra hỏa hoạn
B. Quán ăn dùng chất tẩy rửa chế biến thực phẩm bẩn để bán cho khách hàng
C. Công ty sản xuất săm lốp ô tô xả chất thải chưa xử lí ra môi trường
D. Quán kinh doanh karaoke nhưng lại tổ chức hoạt động mại dâm và buôn bán ma túy
Câu 3. Công ty nước tinh khiết X xin giấy phép khai thác 200m3/ngày nhưng để tăng lợi nhuận công ty X đã khai thác 350m3/ngày. Công ty nước tinh khiết X đã vi phạm nghĩa vụ:
A. tuân thủ pháp luật về tài nguyên, bảo vệ môi trường
B. kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng kí
C. bảo đảm quyền lợi người tiêu dùng
D. nộp thuế trong kinh doanh
Câu 4. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện bằng việc làm nào sau đây?
A. Tham gia phòng chống tệ nạn tại trường học
B. Kiểm tra, giám sát việc xây dựng đường
C. Phát biểu ý kiến tại cuộc họp cơ quan
D. Tuyên truyền chính sách dân số ở cộng đồng dân cư
Câu 5. Quyền bầu cử và ứng cử là quyền tự do cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. tư tưởng
B. vực dân sự.
C. chính trị
D. xã hội
Câu 6. Chính sách miễn, giảm học phí của Nhà nướcđối với những học sinh có hoàn cảnh khó khăn thể hiện điều gì?
A. Chính sách Giáo dục đúng đắn
B. Công bằng xã hội trong giáo dục
C. Chủ trương phát triển giáo dục
D. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
Câu 7. Công dân được quyền khiếu nại khi thấy:
A. hành vi gây hại cho tài sản của người khác
B. hành vi hành chính xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình
C. hành vi gây hại cho tài sản nhà nước
D. hành vi xâm hại cho lợi ích cộng đồng
Câu 8. Quyền khiếu nại, tố cáo thuộc nhóm quyền nào của công dân?
A. Quyền bình đẳng của công dân
B. Quyền tự do của công dân
C. Quyền được phát triển của công dân
D. Quyền dân chủ của công dân
Câu 9. Anh B là y sĩ, gần đâyanh tham gia học một lớp Đại học tại chức, điều này thể hiện nội dung nào của quyền học tập?
A. Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
B. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào
C. Công dân có thể học thường xuyên, họcsuốt đời
D. Mọi công dân có thểhọc không hạn chế
Câu 10. Công dân có thể học hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên,học tập trung hoặc không tập trung,họcban ngày hoặc buổi tối...thể hiện nội dung nào sau đây của quyền học tập?
A. Mọi công dân có thể học không hạn chế
B. Mọi công dân đều được đối xử BĐ về cơ hội học tập
C. Công dân có thể học thường xuyên, học suốt đời
D. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào
Câu 11. Quyền kinh doanh có nghĩa là, mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của Pháp luật đều có quyền tiến hành hoạt động kinh doanh nếu:
A. tự nguyện đến cơ quan có thẩm quyền đăng kí kinh doanh
B. được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp nhận đăng kí kinh doanh
C. kinh doanh những ngành, nghề mà Pháp luật không cấm
D. thực hiện nghĩa vụ khi kinh doanh
Câu 12. Phát hiện điểm tổng kết môn Giáo dục công dân của mình bị tính nhầm, bạn Giang đã có ý kiến với cô giáo dạy môn Giáo dục công dân đề nghị cô xem xét lại. Việc làm này của bạn Giang đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền tố cáo
B. Quyền khiếu nại
C. Quyền tự do ngôn luận
D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
Câu 13. Theo quy định của pháp luật, nội dung nào sau đây không thuộc quyền được phát triển của công dân?
A. Đăng kí chuyển giao công nghệ B. Tiếp cận thông tin đại chúng
C. Tham gia hoạt động văn hóa D. Bồi dưỡng để phát triển tài năng
Câu 14. Đâu không phải là nội dung quyền học tập của công dân?
A. Mọi CD đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập
B. Mọi công dân có thể học bất cứ trường lớp nào
C. Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào
D. Mọi công dân có thể học không hạn chế
Câu 15. Một trong những nội dung về quyền tự do kinh doanh của công dân là:
A. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
B. Công dân được tự do kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
C. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có hoạt động kinh doanh.
D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Câu 16. Những vấn đề cần ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là:
A. Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh.
B. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh.
C. Kinh tế, chính trị, xã hội, y tế và quốc phòng an ninh.
D. Kinh tế, việc làm, bình đẳng giới, giáo dục và văn hóa xã hội.
Câu 17. Nhà ông M và ông H liền vách. Mới đây ông H đã xây thêm hai tầng chồng lên hai tầng của nhà cũ, trong khi móng cũ chỉ làm cho hai tầng. Việc làm này của ông H đã làm cho ngôi nhà của ông M bị lún, nghiêng và nứt tường. Ông M viết đơn lên chính quyền địa phương. Ông M đã thực hiện quyền nào của công dân?
A. Quyền tự do ngôn luận
B. Quyền khiếu nại
C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
D. Quyền tố cáo
Câu 18. Việc làm nào sau đây thể hiện quyền được phát triển của công dân?
A. Chị M ý kiến lên công ty về vấn đề xử lí rác thải
B. Trẻ em dưới 6 tuổi được khám chữa bệnh miễn phí
C. Chị H được chồng tạo điều kiện học lên thạc sĩ
D. Chị T được giám đốc công ty cử đi nước ngoài học tập dochuyên môn giỏi
Câu 19. Mục đích của tố cáo là
A. bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp
B. xử lí hành vi vi phạm phạm pháp luật
C. đảm bảo trật tự an toàn xã hội
D. phát hiện, ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật
Câu 20. Tại điểm bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp xã X, anh M gợi ý cho chị C bỏ phiếu cho ứng cử viên là người thân của mình. Thấy chị C còn băn khoăn, anh M nhanh tay gạch phiếu bầu giúp chị rồi bỏ luôn lá phiếu đó vào hòm phiếu. Anh M đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông
B. Trực tiếp
C. Bình đẳng
D. Gián tiếp
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu | TL | Câu | TL | Câu | TL | Câu | TL |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | 11 | B | 21 | D | 31 | B |
2 | B | 12 | B | 22 | B | 32 | A |
3 | B | 13 | A | 23 | D | 33 | C |
4 | C | 14 | B | 24 | D | 34 | C |
5 | C | 15 | C | 25 | B | 35 | D |
6 | D | 16 | A | 26 | B | 36 | D |
7 | B | 17 | B | 27 | A | 37 | A |
8 | D | 18 | D | 28 | D | 38 | C |
9 | C | 19 | A | 29 | A | 39 | D |
10 | C | 20 | B | 30 | A | 40 | C |
Câu 81: Nhà nước dành nhiều nguồn vốn ODA đề thực hiện chính sách “xóa đói giảm nghèo” ở các vùng dân tộc thiểu số là thể hiện bình đẳng về
A. văn hóa.
B. kinh tế.
C. chính trị.
D. giáo dục.
Câu 82: Tòa án nhân dân tỉnh Q mở phiên tòa xét xử và kết án 15 năm tù đối với NguyễnVăn H về tội uống rượu say lái xe ô tô gây tai nạn làm chết người. Trong trường hợp này pháp luật thể hiện vai trò là phương tiện để Nhà nước
A. trừng trị người phạm tội.
B. quản lý công dân.
C. quản lý xã hội.
D. bảo vệ xã hội.
Câu 83: Người đủ bao nhiêu tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 16 đến 18 tuổi.
B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.
C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi.
D. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.
Câu 84: Anh P là cán bộ ngân hàng thấy hai chị em bà K và bà G gửi nhiều tiền nên rủ anh T và anh S làm giả hồ sơ để chiếm đoạt. Sau khi hoàn tất một số chứng từ quan trọng anh T từ chối không lấy tiền và ra nước ngoài định cư. Anh S được bố mẹ động viên nên đến cơ quan công an đầu thú và giao nộp lại số tiền đã chiếm đoạt. Trong trường hợp này những ai sau đây sẽ không bị truy cứu trách nhiệm pháp lí?
A. Bà K, bà G, anh T.
B. Anh T, anh S.
C. Bà K, bà G, anh S.
D. Bà K, bà G.
Câu 85: Nghị định 100/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định: Mức phạt khi từ chối thổi vào máy đo nồng độ cồn bằng với mức phạt cao nhất đối với vi phạm về nồng độ cồn. Quy định đó thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về mặt nội dung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 86: Sau khi yêu nhau 2 năm, Anh H và chị K báo với gia đình việc kết hôn nhưng bố mẹ chị K chỉ đồng ý với điều kiện anh H phải theo đạo. Được sự đồng ý của gia đình anh H, hai người vẫn quyết định đến ủy ban nhân dân để đăng kí kết hôn. Lấy lí do hai người không cùng có đạo, anh D người có thẩm quyền ký quyết định không chịu cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người. Vậy trong trường hợp đó, ai là người vi phạm quyền bình đẳng về tín ngưỡng tôn giáo?
A. Chị K và bố mẹ chị K.
B. Gia đình anh H và anh D.
C. Bố mẹ chị K và anh D.
D. Chị K và anh H.
Câu 87: Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình dựa trên nguyên tắc nào sau đây?
A. dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.B. tự do, công bằng, tôn trọng lẫn nhau.
C. chia sẻ, tôn trọng, quan tâm lẫn nhau.D. công bằng, dân chủ, giúp đỡ lẫn nhau.
Câu 88: Để quản lý xã hội có hiệu quả, nhà nước đã sử dụng phương tiện chủ yếu nào?
A. Kế hoạch.
B. Pháp luật.
C. Đạo đức.
D. Giáo dục.
Câu 89: Một trong những nội dung về quyền bình đẳng trong kinh doanh là
A. mọi công dân đều có quyền lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. mọi công dân đều được quyền thành lập doanh nghiệp.
C. mọi công dân đều có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
D. chỉ có công dân Việt Nam mới có được quyền tự do kinh doanh.
Câu 90: Pháp luật là phương tiện để nhà nước
A. bảo vệ công dân.
B. quản lý xã hội.
C. bảo vệ xã hội.
D. quản lý công dân.
Câu 91: Vi phạm dân sự là hành vi xâm phạm đến
A. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.
B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
C. quan hệ sở hữu và quan hệ tài sản.
D. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.
Câu 92: Trường hợp tự tiện bắt, giam giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm đến thân thể của công dân.
B. Quyền bất khả xâm phạm đến chỗ ở của công dân.
C. Quyền được pháp luật bảo hộ về sức khỏe, tính mạng của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 93: M và H được tuyển dụng vào công ty Q với điểm tuyển ngang nhau, nhưng chị L là kế toán trưởng công ty đã xếp M được hưởng lương cao hơn vì M tốt nghiệp ra trường trước H một năm. H đã gửi đơn khiếu nại cho giám đốc nhưng giám đốc công ty cho rằng đó là chức năng của anh G trưởng phòng nhân sự. Trong trường hợp này, những ai không vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Anh G và chị L.
B. Giám đốc và anh G.
C. Giám đốc và chị L.
D. Chị L và H.
Câu 94: Nghi ngờ B lấy trộm xe máy, anh A báo công an xã sự việc đó. Công an xã ngay lập tức bắt B lên trụ sở công an để tạm giam. Việc công an bắt B đã vi phạm quyền nào của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự.
B. Quyền bất khả xâm phạm về sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 95: Sau khi tốt nghiệp trường đại học xây dựng, anh H không xin vào làm việc ở cơ quan nhà nước mà vay tiền bố mẹ để làm thủ tục thành lập công ty tư vấn xây dựng. Trong trường hợp này anh H đã thực hiện nội dung nào trong kinh doanh?
A. Quyền được phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
B. Quyền tự chủ đăng ký kinh doanh đúng pháp luật.
C. Quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
D. Quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Câu 96: Sau khi về quê ăn cưới người họ hàng, trên đường trở về nhà do có men rượu không làm chủ được tốc độ nên xe ô tô của anh G đã đâm vào xe máy của chị D đi vào đường một chiều làm cho chị D bị gãy chân và xe máy bị hỏng nặng. Do bức xúc, anh H chồng chị D đã rủ thêm Q tìm đánh anh G làm cho anh G bị chấn thương sọ não phải cấp cứu bệnh viện. Trong trường hợp này, ai là người phải chịu trách nhiệm hình sự?
A. Anh G và anh Q.
B. Anh G và anh H.
C. Anh H và anh Q.
D. Vợ chồng anh H.
Câu 97: Do giá trái cây ở miền Bắc tăng cao và bán chạy nên ông H đã quyết định đưa các loại trái cây từ miền Nam ra miền Bắc để bán nhằm thu nhiều lợi nhuận. Vậy hiện tượng này thể hiện tác động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất, tăng năng suất lao động.
B. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất.
C. Điều chỉnh sản xuất và phân phối lại hàng hóa
D. Điều tiết sản xuất và điều tiết lưu thông.
Câu 98: Nội dung nào không phải là nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh của mọi doanh nghiệp?
A. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
B. Nộp thuế đúng quy định đối với nhà nước.
C. Bảo vệ môi trường, danh lam thắng cảnh.
D. Bắt buộc phải có giấy phép hành nghề.
Câu 99: Anh T và chị B kết hôn với nhau đã 6 năm. Cuộc sống anh chị đang rất hạnh phúc nhưng khi chị B nói chuyện với anh T rằng chị muốn đi học nâng cao trình độ thì anhT phản đối quyết liệt. Theo em, trong trường hợp này anh T đã vi phạm quan hệ nào giữa vợ và chồng?
A. Tài sản.
B. Nhân thân.
C. Gia đình.
D. Hôn nhân.
Câu 100: Anh K đi xe máy vào đường ngược chiều nên đã đâm vào anh N đang đi đúng chiều khiến anh N bị thương phải vào bệnh viện điều trị. Anh K bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt và phải bồi thường cho anh N. Như vậy, anh K phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây?
A. Hình sự và hành chính.
B. Hành chính và dân sự.
C. Kỉ luật và dân sự.
D. Hành chính và kỉ luật.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
CÂU | ĐÁP ÁN | CÂU | ĐÁP ÁN | CÂU | ĐÁP ÁN | CÂU | ĐÁP ÁN |
---|---|---|---|---|---|---|---|
81 | B | 91 | B | 101 | D | 111 | A |
82 | C | 92 | A | 102 | D | 112 | B |
83 | C | 93 | C | 103 | D | 113 | B |
84 | C | 94 | D | 104 | D | 114 | A |
85 | A | 95 | D | 105 | C | 115 | B |
86 | C | 96 | C | 106 | D | 116 | C |
87 | A | 97 | D | 107 | A | 117 | A |
88 | B | 98 | D | 108 | C | 118 | C |
89 | A | 99 | B | 109 | D | 119 | A |
90 | B | 100 | B | 110 | C | 120 | A |
Câu 81. Theo quy định của pháp luật, thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là điều kiện để khắc phục sự chênh lệch về
A. tập tục địa phương. B. thói quen vùng miền.
C. trình độ phát triển. D. nghi lễ tôn giáo.
Câu 82. Theo quy định của pháp luật, vi phạm hình sự là hành vi
A. nguy hiểm cho xã hội. B. ảnh hưởng quy tắc quản lí.
C. thay đổi quan hệ công vụ. D. tác động quan hệ nhân thân.
Câu 83. Trẻ em được hưởng chế độ chăm sóc sức khỏe ban đầu là thể hiện nội dung quyền được
A. phát triển.
B. tham vấn.
C. phán xét.
D. lựa chọn.
Câu 84. Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
A. định đoạt.
B. ủy thác.
C. nhân thân.
D. đơn phương.
Câu 85. Theo quy định của pháp luật, mức độ sử dụng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mọi công dân phụ thuộc vào
A. nguyện vọng của cá nhân.
B. khả năng của mỗi người.
C. nhu cầu cụ thể.
D. sở thích riêng biệt.
Câu 86. Mọi công dân có thể học tập bằng nhiều hình thức và ở các loại hình trường, lớp khác nhau là thực hiện nội dung quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời.
B. đổi mới giáo trình nâng cao.
C. lựa chọn chương trình song ngữ.
D. dự thi lấy chứng chỉ nghề.
Câu 87. Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực
A. nhà nước.
B. xã hội.
C. tập thể.
D. cộng đồng.
Câu 88. Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế dân biết, dân bàn, dân làm, dân
A. quản lí.
B. điều hành.
C. tự quyết.
D. kiểm tra.
Câu 89. Công dân có hành vi bịa đặt, tung tin xấu để hạ uy tín của người khác là xâm phạm quyền được pháp luật bảo hộ về
A. danh dự, nhân phẩm. B. nâng cấp nơi ở.
C. điều tra nhân khẩu. D. tự do cư trú.
Câu 90. Quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức là
A. đề cao pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. thực hiện pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 91. Quyền khiếu nại, tố cáo là công cụ để nhân dân thực hiện hình thức dân chủ
A. trực tiếp.
B. tập trung.
C. chỉ định.
D. gián tiếp.
Câu 92. Theo quy định của pháp luật, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp thông qua quyền
A. độc lập phán quyết. B. khiếu nại và tố cáo.
C. tự do ngôn luận. D. bầu cử và ứng cử.
Câu 93. Công dân có quyền làm việc cho bất cứ ai, ở bất cứ nơi nào mà pháp luật không cấm là nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực
A. hành chính. B. kinh doanh. C. công vụ. D. lao động.
Câu 94. Công dân được tự do nghiên cứu, chế tạo ra các sản phẩm khoa học là nội dung quyền
A. đại diện.
B. phán xét.
C. sáng tạo.
D. chỉ định.
Câu 95. Công dân kinh doanh đúng ngành, nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp phép là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển kinh tế. B. quy trình hợp tác. C. hoàn trả tài sản. D. thu hút chuyên gia.
Câu 96. Theo quy định của pháp luật, bắt người trong trường hợp khẩn cấp được tiến hành khi có căn cứ cho rằng người đó đang chuẩn bị
A. tung tin nói xấu người khác.
B. thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng.
C. tổ chức phát tán bí mật gia truyền.
D. tham gia tranh chấp đất đai.
Câu 97. Công dân nộp thuế đầy đủ, đúng quy định khi tiến hành các hoạt động kinh doanh là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển
A. kinh tế. B. chứng khoán. C. nguồn đất. D. cổ phiếu.
Câu 98. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào vi phạm nguyên tắc bầu cử đều phải
A. công khai xin lỗi. B. bổ sung phiếu bầu.
C. thay đổi hệ tư tưởng. D. chịu trách nhiệm pháp lí.
Câu 99. Nội dung nào dưới đây thể hiện quyền học không hạn chế của công dân?
A. Học khi được chỉ định. B. Học thay người đại diện.
C. Học từ thấp đến cao. D. Học theo sự ủy quyền.
Câu 100. Công dân không thực hiện đúng hợp đồng mua bán phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Công vụ. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hành chính.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
81 | C | 91 | A | 101 | D | 111 | D |
82 | A | 92 | D | 102 | D | 112 | B |
83 | A | 93 | D | 103 | A | 113 | D |
84 | C | 94 | C | 104 | B | 114 | D |
85 | B | 95 | A | 105 | B | 115 | B |
86 | A | 96 | B | 106 | C | 116 | B |
87 | A | 97 | A | 107 | B | 117 | C |
88 | D | 98 | D | 108 | B | 118 | B |
89 | A | 99 | C | 109 | C | 119 | D |
90 | C | 100 | C | 110 | A | 120 | D |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Lý Thái Tổ. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Quế Võ
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hồng Lĩnh
Chúc các em học tập tốt!