TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM | BỘ 05 ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM HỌC 2020-2021 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI MÔN: GDCD 12 (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1: Vi phạm hình sự là hành vi gì?
A. Nguy hiểm cho xã hội.
B. Xâm phạm các quan hệ lao động
C. Trái phong tục tập quán.
D. Trái chuẩn mực đạo đức.
Câu 2: Hai vợ chồng anh T cùng làm trong cơ quan nhà nước. Mỗi lần con ốm, anh T luôn bắt vợ phải nghỉ làm. Hành vi này của anh T đã vi phạm vào nội dung nào dưới đây về quyền bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của pháp luật.
B. Giúp đỡ, tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt.
C. Thực hiện các chức năng gia đình.
D. Nuôi con theo quy định của pháp luật.
Câu 3: Anh K và anh D làm việc cùng một cơ quan, có cùng mức thu nhập như nhau. Anh K sống độc thân, anh D có mẹ già và con nhỏ. Anh K phải đóng thuế thu nhập cá nhân gấp đôi anh D. Điều này cho thấy việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí còn phụ thuộc vào
A. điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của anh K và anh D
B. địa vị của anh K và anh D.
C. điều kiện làm việc cụ thể của anh K và anh D
D. độ tuổi của anh K và anh D.
Câu 4: Hành vi xâm hại tới các quan hệ tài sản là vi phạm pháp luật
A. dân sự B. kỷ luật C. hành chính D. hình sự.
Câu 5: Nhà nước ban hành pháp luật phù hợp với lợi ích của giai cấp cầm quyền nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà nước.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích của công nhân.
C. Bảo vệ quyền và lợi ích của xã hội.
D. Bảo vệ quyền và lợi ích của tổ chức.
Câu 6: Trong cùng một điều kiện như nhau, hoàn cảnh như nhau, mọi công dân đều được hưởng quyền và phải làm nghĩa vụ như nhau là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước nhà nước.
C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm nhà nước.
Câu 7: Khi nào sản phẩm lao động mang hình thái hàng hóa?
A. Khi nó là đối tượng mua bán trên thị trường.
B. Khi nó được người sản xuất hàng hóa sản xuất ra.
C. Khi nó thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người.
D. Khi nó được mọi người công nhận là hàng hóa.
Câu 8: Thực chất quan hệ cung - cầu là gì?
A. Là mối quan hệ tác động giữa người mua và người bán hay giữa người sản xuất và người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.
B. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa giá cả thị trường và cung, cầu hàng hóa.
C. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung và cầu hàng hóa trên thị trường.
D. Là mối quan hệ tác động qua lại giữa cung, cầu hàng hóa và giá cả thị trường.
Câu 9: Bạn M nói với bạn A, cả Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định về quyền và nghĩa vụ học tập của công dân. Việc quy định đó thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
B. Tính quy phạm phổ biến.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về nội dung
Câu 10: Anh B là thợ mộc, anh đóng được chiếc tủ đẹp và với chất liệu gỗ tốt. Do vậy, ngay sau khi anh B bày chiếc tủ ra cửa hàng để bán đã có người hỏi mua và giá cả hợp lí. Anh B đã đồng ý bán. Vậy trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng gì?
A. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
B. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua, bán.
C. Chức năng thông tin cho người mua, người bán.
D. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất.
Câu 11: Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến co quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. sử dụng pháp luật D. áp dụng pháp luật
Câu 12: Pháp luật khác với đạo đức ở điểm nào sau đây?
A. Bắt buộc đối với tất cả mọi người.
B. Hướng tới bảo vệ công bằng và lẽ phải.
C. Có nguồn gốc từ các quan hệ xã hội.
D. Điều chỉnh hành vi của con người.
Câu 13: Bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là trách nhiệm của
A. tất cả mọi người trong xã hội.
B. Nhà nước và công dân.
C. tất cả các cơ quan nhà nước.
D. Nhà nước và xã hội.
Câu 14: Quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ được hiểu là
A. lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản thì không được hưởng lương.
B. nam nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lưong, trả công lao động.
C. mọi công dân không phân biệt độ tuổi, giới tính đều được nhà nước bố trí việc làm
D. ưu tiên nhận lao động nam vào làm việc khi công việc đó phù hợp với cả nam và nữ.
Câu 15: Các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 16: Một trong những nội dung của bình đẳng trong lao động là bình đẳng giữa
A. người sử dụng lao động và người lao động
B. người chủ lao động và người lao động.
C. người thuê lao động và người bán lao động
D. người mua lao động và người bán lao động.
Câu 17: Ranh giới để phân biệt pháp luật với các quy phạm xã hội khác là ở tính
A. quyền lực, bắt buộc chung
B. Xác định chặt chẽ về mặt hình thức
C. ứng dụng trong đời sống xã hội
D. quy phạm, phổ biến.
Câu 18: Các cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật
D. Tuân thủ pháp luật
Câu 19: Để may xong một cái áo, hao phí lao động của anh B tính theo thòi gian mất 4 giờ lao động. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?
A. Thời gian lao động cá biệt.
B. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo.
C. Thời gian lao động thực tế để may một cái áo.
D. Thời gian lao động cần thiết của anh B để may một cái áo.
Câu 20: Cửa hàng bán đồ ăn đêm của bà A thường xuyên bị phản ánh về việc gây mất trật tự giữ gìn nơi công cộng. Hành vi của bà A thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Hành chính B. Dân sự C. Kỉ luật D. Nội quy
Câu 21: Việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. dân tộc, tôn giáo, giới tính, địa vị.
B. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, địa vị.
C. dân tộc, tôn giáo, giới tính, độ tuổi
D. dân tộc, thu nhập, độ tuổi, giới tính.
Câu 22: Công ty TNHH A đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị B sau khi chị sinh con. Chị B đã gửi đơn khiếu nại và giám đốc đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo luật định. Chị A và giám đốc đã thực hiện hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật và thi hành pháp luật.
D. Thi hành pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 23: S (19 tuổi) và Q (17 tuổi) cùng lên kế hoạch đi cướp. Hai tên đã cướp xe máy và đâm người lái xe ôm trọng thương (thương tật 70%). Cả hai đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí nhưng xét điều kiện của từng người thì mức xử phạt với S là chung thân, với Q là 17 năm tù. Dấu hiệu nào dưới đây được Tòa án sử dụng làm căn cứ để đưa ra mức xử phạt không giống nhau đó?
A. Độ tuổi của người phạm tội.
B. Mức độ vi phạm của người phạm tội.
C. Hành vi của người phạm tội.
D. Mức độ thương tật của người bị hại.
Câu 24: Trên đường vận chuyển trái phép hai bánh heroin, A đã bị bắt. A phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hình sự B. Hành chính C. Dân sự D. Kỷ luật
Câu 25: Hàng hóa có các thuộc tính nào dưới đây?
A. giá trị sử dụng và giá trị.
B. giá trị hàng hóa và chất lượng hàng hóa.
C. giá trị sử dụng và giá cả.
D. giá trị sức lao động tạo ra hàng hóa.
Câu 26: Việc làm nào dưới đây không thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?
A. Xây dựng hệ thống cơ quan quốc phòng trong sạch, vững mạnh .
B. Xử lí kiên quyết những hành vi tham nhũng không phân biệt, đối xử.
C. Xây dựng hệ thống pháp luật phù hợp với yêu cầu của thời kỳ hội nhập.
D. Xây dựng hệ thống cơ quan tư pháp trong sạch, dân chủ, nghiêm minh.
Câu 27: Nội dung nào dưới đây không thuộc bản chất xã hội của pháp luật?
A. Pháp luật phù hợp với ý chí của giai cấp thống trị.
B. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội.
C. Pháp luật do các thành viên của xã hội thực hiện.
D. Pháp luật của xã hội.
Câu 28: Một trong các biểu hiện của bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động là có sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về
A. quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
B. quyền tự do sử dụng sức lao động theo khả năng của mình.
C. đặc quyền của người sử dụng lao động.
D. quyền lựa chọn việc làm.
Câu 29: Nhà nước và người sử dụng lao động sẽ có chính sách ưu đãi đối với người lao động.
A. có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao.
B. có bằng tốt nghiệp đại học.
C. có thâm niên công tác trong nghề.
D. có hiểu biết nhất định về nghề nghiệp
Câu 30: Nền văn hóa mà chúng ta đang xây dựng là nền văn hóa ...........
A. tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. mang bản sắc dân tộc.
C. tiên tiến.
D. có nội dung XHCN, tính dân tộc.
Câu 31: Đặc điểm của nên kinh tế tự nhiên là
A. hình thức sản xuất tự cung, tự cấp.
B. Đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng,
C. trao đổi hàng hóa trên thị trường.
D. sản phẩm làm ra để bán .
Câu 32: A là con nuôi trong gia đình nên cha mẹ quyết định chia tài sản cho A ít hơn các con một. Việc làm này đã vi phạm quyền bình đẳng cha mẹ và con vì đã
A. phân biệt đối xử giữa các con.
B. phân chia tài sản trái đạo đức xã hội.
C. không tôn trọng ý kiến của các con.
D. ép buộc con nhận tài sản theo ý cha mẹ.
Câu 33: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
B. các quy tắc quản lý nhà nước.
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước.
D. các quy tắc kỉ luật lao động.
Câu 34: Pháp luật đã thể hiện đặc trưng nào dưới đây trong trường hợp cảnh sát giao thông xử phạt đúng quy định hành vi đi xe máy ngược chiều, gây tai nạn của Chu tịch UBND phường X.
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ về nội dung.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
Câu 35: Chiến lược phát triển kinh tế phải gắn liền với chiến lược quốc phòng và an ninh phục vụ cho chiến lược phát triển kinh tế - xã hội là biểu hiện của
A. kết hợp kinh tế với quốc phòng và anh ninh.
B. kết hợp với quốc phòng và anh ninh.
C. kết hợp kinh tế với quốc phòng.
D. kết hợp kinh tế vói anh ninh.
Câu 36: Sau khi kết hôn với nhau, anh T đã quyết định chị H không được tiếp tục theo học cao học, vì cho rằng chị H phải dành thời gian nhiều hơn cho công việc gia đình. Quyết định này của anh T là xâm phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tình cảm. C. gia đình. D. tài sản.
Câu 37: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động được pháp luật thừa nhận ở
A. hợp đồng lao động.
B. quy phạm pháp luật.
C. giao kèo lao động.
D. cam kết lao động.
Câu 38: Do mâu thuẫn cá nhân, Anh B đã dựng chuyện bôi nhọ danh dự của anh A. Biết chuyện, anh A đã tố các hành vi của anh B với ban giám đốc. Anh B đã xâm phạm tới quan hệ nào của anh A?
A. Nhân thân. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Tài sản.
Câu 39: Chị Hà đang công tác tại công ty G, chị đang chuẩn bị sinh em bé đầu lòng, theo Luật lao động hiện hành chị sẽ được nghỉ chế độ thai sản trong
A. 6 tháng. B. l năm. C. 4 tháng. D. 8 tháng.
Câu 40: Nhờ chị L có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị và gia đình anh H đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
B. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân.
C. Bảo vệ quyền tham gia quản lý xã hội của công dân.
D. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân.
ĐÁP ÁN
1-A | 2-A | 3-A | 4-A | 5-A | 6-A | 7-A | 8-A | 9-A | 10-A |
11-A | 12-A | 13-A | 14-A | 15-A | 16-A | 17-A | 18-A | 19-A | 20-A |
21-A | 22-A | 23-A | 24-A | 25-A | 26-A | 27-A | 28-A | 29-A | 30-A |
31-A | 32-A | 33-A | 34-A | 35-A | 36-A | 37-A | 38-A | 39-A | 40-A |
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Đáp án C và D thuộc quy phạm đạo đức không thuộc quy phạm pháp luật. Đáp án A là thuộc về vi phạm dân sự
Câu 2: Đáp án A
Nội dung bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân bao gồm:
+ Quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong lựa chọn nơi cư trú
+ giữ gìn danh dự nhân phẩm
+ Tôn trọng tự do tín nguỡng tôn giáo
+ Giúp đỡ nhau cùng phát triển
+ Bình đẳng trong quyết định sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gđ
+ Sử dụng thời gian nghỉ chăm sóc con ốm theo quy định của PL. (phù hợp nội dung đáp án C)
Câu 3: Đáp án A
Vì theo Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ tài chính đã quy định rất rõ: Các khoản giảm trừ gia cảnh thuế TNCN cũng như các mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc.
Các khoản giảm trừ gia cảnh:
Mức giảm trừ gia cảnh:
- Đối với bản thân là 9 triệu đồng/tháng, 108 triệu đồng/năm.
- Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
- Các khoản giảm trừ trên là là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công của người nộp thuế là cá nhân cư trú.
- Nếu cá nhân cư trú vừa có thu nhập từ kinh doanh, vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công thì tính giảm trừ gia cảnh một lần vào tổng thu nhập từ kinh doanh và từ tiền lương, tiền công. Nguyên tắc tính giảm trừ gia cảnh:
Câu 4: Đáp án A
Vì Vi phạm dân sự là hành vi trái pháp luật và có lỗi của chủ thể có năng lực trách nhiệm dân sự xâm hại tới các quan hệ tài sản và các quan hệ nhân thân phi tài sản.
Câu 5: Đáp án A
Câu 6: Đáp án A
Câu 7: Đáp án A
Sản phẩm phải mang trao đổi mua bán trên thị trường mới đủ điều kiện để trở thành hàng hóa.
Câu 8: Đáp án A
Câu 9: Đáp án A
Pháp luật là phải rõ ràng, có sự chuẩn xác về nội dung bằng các điều, khoản, văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật tưong xứng.
Yêu cầu cơ bản để bảo đảm tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật cần đáp ứng yêu cầu sau:
+ Xác định mối tương quan giữa nội dung và hình thức của pháp luật;
+ Chuyển tải một cách chính xác những chủ trương, chính sách của Đảng sang các phạm trù, cấu trúc pháp lý thích hợp;
+ Bảo đảm nguyên tắc pháp chế trong hoạt động xây dựng pháp luật;
+ Mỗi văn bản pháp luật phải xác định rõ phạm vi điều chỉnh, phưong pháp điều chỉnh, cơ quan có thẩm quyền ra văn văn bản;
+ Phân định phạm vi, mức độ của hoạt động lập pháp, lập quy.
Câu 10: Đáp án A
Hàng hóa được sản xuất ra, người sản xuất phải bán nó. Việc bán hàng được thực hiện thông qua chức năng thừa nhận của thị trường. Thị trường thừa nhận chính mình là người mua chấp nhập, có nghĩa là về cơ bản quá trình tái xuất xã hội của hàng hóa đã hoàn thành. Bởi bản thân việc tiêu dùng sản phẩm và các chi phí tiêu dùng cũng đã khẳng định trên thị trường khi hàng hóa được bán.
Thị trường chỉ thừa nhận những hàng hóa, dịch vụ nếu nó phù hợp với những đòi hỏi của người tiêu dùng. Những hàng hóa vô dụng, kém chất lượng, cung vượt qua cầu, không cung ứng đúng thời gian và địa điểm của khách hàng đòi hỏi thì sẽ không bán được, nghĩa là chúng không được thị trường chấp nhận.
Câu 11: Đáp án A
Vì việc chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân là biểu hiện của hành vi thi hành pháp luật, có nghĩa là ông A thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ mà pháp luật quy định phải làm.
Câu 12: Đáp án A
Cả ba đáp án B,C,D thì pháp luật và đạo đức đều hội tụ đầy đủ chỉ có đáp án A là tính bắt buộc đối vói tất cả mọi người là riêng có của pháp luật.
Câu 13: Đáp án A
Câu 14: Đáp án A
Điều 13 Luật bình đẳng giới đã quy định nội dung bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động bao gồm:
1. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng, được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác.
2. Nam, nữ bình đẳng về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ nhiệm giữ các chức danh trong các ngành, nghề có tiêu chuẩn chức danh ”
Câu 15: Đáp án A
Câu 16: Đáp án A
Bình đẳng trong lao động được hiểu là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua việc tìm kiếm việc làm, bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao dộng, bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ trong từng cơ quan, doanh nghiệp và trong phạm vi cả nước.
Câu 17: Đáp án A
Pháp luật có tính phổ biến, tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức và tính quyền lực bắt buộc chung. Phân tích: quy phạm đạo đức cũng có sự phổ biến toàn xã hội và có câu cú chặt chẽ về mặt hình thức. Còn lại tính quyền lực bắt buộc thì quy phạm đạo đức chủ thể có thể thực hiện hay không tùy vào lương tâm của người đó còn chỉ có ở pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của quyền lực nhà nước, là quy định bắt buộc với tất cả mọi cá nhân, tổ chức, ai cũng phải xử sự theo pháp luật, nếu không sẽ bị áp dụng những biện pháp cần thiết, kể cả cưỡng chế để buộc họ tuân theo hoặc để khắc phục những hậu quả do việc làm trái pháp luật của họ gây nên. Tính quyền lực bắt buộc chung đó làm nên sự khác biệt giữa pháp luật và các quy phạm xã hội quy phạm đạo đức khác.
Câu 18: Đáp án A
Câu 19: Đáp án A
Vì thời gian B sản xuất 1 chiếc áo mất 4h là Thời gian lao động cá biệt 1- thời gian lao động của người sản xuất hoặc đơn vị sản xuất để tạo ra một đơn vị hàng hoá.
Câu 20: Đáp án A
Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 quy định “Vi phạm hành chính là hành vi có lỗi do cá nhân, tổ chức thực hiện, vi phạm quy định của pháp luật về quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm và theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
Từ quy định trên đây có thế hiểu, những vi phạm do pháp luật quy định trong các lĩnh vực quản lý nhà nước nhưng chưa đến mức bị xử lý hình sự theo quy định của quy định pháp luật hình sự thì được coi là vi phạm hành chính.
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án A
Chị A đã thực hiện quyền chủ thể của mình (thực hiện những hành vi mà pháp luật cho phép). Chẳng hạn ký kết hợp đồng, thực hiện các quyền khởi kiện, khiếu nại trong khuôn khổ pháp luật quy định. Ông giám đốc đã thực hiện những qui định pháp luật hoặc chính hành vi của mình căn cứ vào những qui định của pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, thay đổi, đình chỉ hay chấm dứt một quan hệ pháp luật.
Câu 23: Đáp án A
Theo Điều 12 Bộ luật hình sự:
“1. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm.
2. Người từ đủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa đủ 16 tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng. ”
Vì tội cướp tài sản là tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng nên em của anh dù 16 tuổi vẫn phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi cướp tài sản của mình.
Tuy nhiên vì em của anh mới 16 tuổi nên được hưởng sự khoan hồng của pháp luật, việc xử lý còn căn cứ theo Điều 69 Bộ luật hình sự, theo đó:
1. Việc xử lý người chưa thành niên phạm tội chủ yếu nhằm giáo dục, giúp đỡ họ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh và trơ thành công dân có ích cho xã hội.
Trong mọi trường hợp điều tra, truy tố, xét xử hành vi phạm tội của người chưa thành niên, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải xác định khả năng nhận thức của họ về tính chất nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội, nguyên nhân và điều kiện gây ra tội phạm.
2. Người chưa thành niên phạm tội có thể được miễn trách nhiệm hình sự, nếu người đó phạm tội ít nghiêm trọng hoặc tội nghiêm trọng, gây hại không lớn, có nhiều tình tiết giảm nhẹ và được gia đình hoặc cơ quan, tổ chức nhận giám sát, giáo dục.
3. Việc truy cứu trách nhiệm hình sự người chưa thành niên phạm tội và áp dụng hình phạt đối với họ được thực hiện chỉ trong trường hợp cần thiết và phải căn cứ vào tính chất của hành vi phạm tội, vào những đặc điểm về nhân thân và yêu cầu của việc phòng ngừa tội phạm.
4. Khi xét xử, nếu thấy không cần thiết phải áp dụng hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội, thì Toà án áp dụng một trong các biện pháp tư pháp được quy định tại Điều 70 của Bộ luật này.
5. Không xử phạt tù chung thân hoặc tử hình đối với người chưa thành niên phạm tội.
Khi áp dụng hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội cần hạn chế áp dụng hình phạt tù. Khi xử phạt tù có thời hạn, Toà án cho người chưa thành niên phạm tội được hướng mức án nhẹ hơn mức án áp dụng đối với người đã thành niên phạm tội tương ứng.
Không áp dụng hình phạt tiền đối với người chưa thành niên phạm tội ở độ tuổi từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
Không áp dụng hình phạt bổ sung đối với người chưa thành niên phạm tội
6. Án đã tuyên đối với người chưa thành niên phạm tội khi chưa đủ 16 tuổi, thì không tính để xác định tái phạm hoặc tái phạm nguy hiểm.
Câu 24: Đáp án A
Câu 25: Đáp án A
Câu 26: Đáp án A
Câu 27: Đáp án A
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án A
Bộ luật Lao động 2012 quy định tại Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động
1. Bảo đảm quyền và lợi ích chính đáng của người lao động; khuyến khích những thoả thuận bảo đảm cho người lao động có những điều kiện thuận lợi hơn so với quy định của pháp luật về lao động; có chính sách để người lao động mua cổ phần, góp vốn phát triển sản xuất, kinh doanh.
2. Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động, quản lý lao động đúng pháp luật, dân chủ, công bằng, văn minh và nâng cao trách nhiệm xã hội.
3. Tạo điều kiện thuận lợi đối với hoạt động tạo ra việc làm, tự tạo việc làm, dạy nghề và học nghề để có việc làm; hoạt động sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động.
4. Có chính sách phát triển, phân bố nguồn nhân lực; dạy nghề, đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động, ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
5. Có chính sách phát triển thị trường lao động, đa dạng các hình thức kết nối cung cầu lao động.
6. Hướng dẫn người lao động và người sử dụng lao động đối thoại, thương lượng tập thể, xây dựng quan hệ lao động hài hoà, ổn định và tiến bộ.
7. Bảo đảm nguyên tắc bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động nữ, lao động là người khuyết tật, người lao động cao tuổi, lao động chưa thành niên.
Câu 30: Đáp án A
Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án A
Điều 30 Luật HN&GĐ năm 2000 quy định:
'7. Cha mẹ có nghĩa vụ và quyền thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và giáo dục để con phát triển lành mạnh về thể chất, trí tuệ và đạo đức, trở thành người con hiếu thảo của gia đình, công dân có ích cho xã hội.
2. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con, ngược đãi, hành hạ, xúc phạm con; không được lạm dụng sức lao động của con chưa thành niên; không được xúi giục, ép buộc con làm những việc trái pháp luật, trái đạo đức xã hội."
Câu 33: Đáp án A
Câu 34: Đáp án A
Vì thuộc tính quy phạm phổ biến của pháp luật thể hiện ở chỗ:
+ Là khuôn mẫu chung cho nhiều người.
+ Được áp dụng nhiều lần trong không gian và thời gian rộng lớn.
+ Làm nên giá trị công bằng bình đẳng của pháp luật
Câu 35: Đáp án A
Câu 36: Đáp án A
Câu 37: Đáp án A
Câu 38: Đáp án A
Câu 39: Đáp án A
Luật BHXH 2014 quy định: Thời gian hưởng chế độ khi sinh con
- LĐ nữ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con là 06 tháng. Trường hợp LĐ nữ sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con, người mẹ được nghỉ thêm 01 tháng.
Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản trước khi sinh tối đa không quá 02 tháng.
- LĐ nam đang đóng BHXH khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:
- 05 ngày làm việc.
- 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc.
- Trường hợp vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.
Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.
Câu 40: Đáp án A
2. Đề số 2
Câu 81: Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích
A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật.
B. buộc người vi phạm pháp luật dừng hành vi vi phạm pháp luật.
C. cảnh cáo người khác để họ không vi phạm pháp luật.
D. thực hiện quyền công dân trong xã hội.
Câu 82: Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quan hệ giữa cha mẹ và con. B. Quan hệ hôn nhân.
C. Quan hệ tài sản. D. Quan hệ hành chính.
Câu 83: Vi phạm kỷ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan tới
A. các quan hệ xã hội. B. nội quy trường học.
C. quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. quan hệ giữa nhà trường và học sinh.
Câu 84: Bình đẳng trong kinh doanh không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Được trả lương cho cán bộ, nhân viên như nhau.
B. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.
C. Bình đẳng về chủ động tìm kiếm khách hàng, thị trường.
D. Bình đẳng trong liên kết với các doanh nghiệp.
Câu 85: Pháp luật có vai trò:
A. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.
D. Bảo vệ tự do tuyệt đối của công dân.
Câu 86: Nội dung nào dưới đây thể hiện mặt tích cực của cạnh tranh?
A. Bảo vệ môi trường tự nhiên. B. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
C. Đa dạng hóa các mối quan hệ kinh tế. D. Nâng cao chất lượng cuộc sống.
Câu 87: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là gì?
A. Xây dựng cở sở vật chất XHCN.
B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển.
C. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
D. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
Câu 88: Công dân được tự do phát biểu, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề: chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền:
A. Khiếu nại tố cao. B. Bầu cử, ứng cử. C. Phát biểu ý kiến. D. Tự do ngôn luận.
Câu 89: Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng trong công việc gia đình. D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Câu 90: Bắt vợ phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh C đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. tài sản chung. C. tài sản. D. tình cảm.
Câu 91: Cung cầu trên thị trường ảnh hưởng bởi yếu tố nào dưới đây?
A. Giá cả. B. Người sản xuất. C. Hàng hóa. D. Tiền tệ.
Câu 92: Công an bắt người trong trường hợp nào dưới đây thì không vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể?
A. Hai học sinh chia bè, cánh trong lớp. B. Hai nhà hàng xóm to tiếng với nhau.
C. Một người đang bẻ khóa lấy trộm máy vi tính. D. A tung tin bịa đặt, nói xấu B.
Câu 93: Cố ý đánh người gây thương tích là hành vi vi phạm
A. dân sự. B. hình sự C. hành chính. D. kỷ luật
Câu 94: Việc thành lập trường THPT chuyên nhằm:
A. Bảo đảm tính nhân văn. B. Đào tạo chuyên gia kỹ thuật.
C. Bảo đảm công bằng. D. Bồi dưỡng nhân tài.
Câu 95: Một trong những đặc trưng cơ bản của Pháp luật thể hiện ở:
A. Tính hiện đại. B. Tính cơ bản.
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung. D. Tính truyền thống.
Câu 96: Hai hàng hóa trao đổi được với nhau vì
A. chúng đều là sản phẩm của lao động. B. chúng đều có giá trị và giá trị sử dụng.
C. chúng có giá trị bằng nhau. D. chúng có giá trị sử dụng khác nhau.
Câu 97: Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần mang lại hiệu quả nào dưới đây?
A. Tạo ra nhiều vốn, nhiều việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
B. Làm cho quan hệ kinh tế, xã hội trở nên tốt đẹp hơn.
C. Làm cho giá trị kinh tế được phát triển.
D. Tạo ra một thị trường sôi động.
Câu 98: Ai dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Mọi cá nhân, cơ quan, tổ chức. B. Chỉ có cá nhân.
C. Chỉ những người từ đủ 20 tuổi trở lên. D. Chỉ những người có thẩm quyền.
Câu 99: Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng, quyết định nhất trong quá trình sản xuất?
A. Đối tượng lao động. B. Sức lao động. C. Tư liệu lao động. D. Máy móc hiện đại.
Câu 100: Pháp luật không quy định những việc nào dưới đây:
A. Được làm. B. Phải làm. C. Không được làm. D. Nên làm.
Câu 101: Có mấy loại vi phạm pháp luật?
A. 4 loại. B. 5 loại. C. 6 loại. D. 3 loại.
Câu 102: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người
A. không có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
B. có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
C. có chủ mưu xúi giục.
D. không có ý thức thực hiện.
Câu 103: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. quan hệ xã hội và quan hệ kinh tế. B. quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
C. quan hệ lao động và quan hệ xã hội. D. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 104: Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi trái pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào là biểu hiện của quyền:
A. Khiếu nại. B. Tố cáo.
C. Bầu cử và ứng cử. D. Tham gia quản lý nhà nước.
Câu 105: Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân chỉ được thực hiện trong trường hợp:
A. Có nghi ngờ chứa thông tin không lành mạnh.
B. Có tin báo của nhân dân.
C. Có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
D. Có ý kiến của cơ quan lãnh đạo.
Câu 106: Theo Luật bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau thể hiện nguyên tắc nào trong bầu cử:
A. Bình đẳng. B. Trực tiếp. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 107: Quy luật giá trị tồn tại ở nền sản xuất nào dưới đây?
A. Nền sản xuất hàng hóa. B. Mọi nền sản xuất.
C. Nền sản xuất XHCN. D. Nền sản xuất TBCN.
Câu 108: Việc nhân dân tham gia ý kiến vào dự thảo Hiến pháp 2013 là thực hiện quyền nào dưới đây:
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tham gia quản lý Nhà nước, xã hội.
C. Quyền tham gia xây dựng đất nước. D. Quyền tự do, dân chủ.
Câu 109: Tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội là
A. thay đổi kinh tế. B. ổn định kinh tế. C. thúc đẩy kinh tế. D. phát triển kinh tế.
Câu 110: Hàng hóa có hai thuộc tính là
A. giá trị và giá cả. B. giá trị trao đổi và giá trị sử dụng.
C. giá trị và giá trị sử dụng. D. giá cả và giá trị sử dụng.
Câu 111: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc bầu cử:
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Công khai.
Câu 112: Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
B. Chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
C. Thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
D. Thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 113: Công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp:
A. Đủ 20 tuổi. B. Đủ 18 tuổi. C. Đủ 19 tuổi. D. Đủ 21 tuổi.
Câu 114: Tính chất cạnh tranh là gì?
A. Giành giật khách hàng. B. Giành giật lợi về mình.
C. Thu được nhiều lợi nhuận. D. Ganh đua, đấu tranh.
Câu 115: Quyền tự do kinh doanh của công dân tức là mọi công dân
A. khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền hoạt động kinh doanh.
B. được tự do kinh doanh bất cứ ngành nghề nào.
C. đều có quyền tự do tuyệt đối trong kinh doanh.
D. đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
Câu 116: Ai có quyền tự do ngôn luận ?
A. Người từ 18 tuổi trở lên. B. Cán bộ, công chức.
C. Mọi công dân. D. Học sinh THPT.
Câu 117: Chính sách phát triển kinh tế mà Đảng và Nhà nước ta đang thực hiện là gì?
A. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh. B. Kinh tế thị trường tăng cường hội nhập.
C. Kinh tế tư nhân theo hướng xã hội hóa. D. Kinh tế nhiều thành phần định hướng XHCN.
Câu 118: Việc cộng điểm ưu tiên cho học sinh là người dân tộc thiểu số đã thể hiện quyền bình đẳng về:
A. Chủ trương phát triển giáo dục. B. Bất bình đẳng trong giáo dục.
C. Công bằng xã hội trong giáo dục. D. Định hướng đổi mới trong giáo dục.
Câu 119: Pháp luật quy định về điều kiện ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp như thế nào?
A. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực, tín nhiệm với cử tri.
B. Mọi công dân đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực, tín nhiệm với cử tri.
C. Mọi công dân đủ 18 tuổi, không vi phạm pháp luật.
D. Mọi công dân đủ 21 tuổi, không vi phạm pháp luật.
Câu 120: Quan điểm nào dưới đây sai khi nói về quyền học tập của công dân?
A. Quyền học tập không hạn chế.
B. Học tập bất cứ ngành nghề nào.
C. Học khi có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền.
D. Học thường xuyên, học suốt đời.
---------- HẾT ----------
ĐÁP ÁN
Câu | 81 | 82 | 83 | 84 | 85 | 86 | 87 | 88 | 89 | 90 | 91 | 92 | 93 | 94 | 95 | 96 | 97 | 98 | 99 | 100 |
ĐA | B | D | B | A | B | B | C | D | C | A | A | C | B | D | C | C | A | A | B | D |
Câu | 101 | 102 | 103 | 104 | 105 | 106 | 107 | 108 | 109 | 110 | 111 | 112 | 113 | 114 | 115 | 116 | 117 | 118 | 119 | 120 |
ĐA | A | B | D | B | C | A | A | B | D | C | D | A | D | D | A | C | D | C | B | C |
3. Đề số 3
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm dân sự phải chịu trách nhiệm
A. kỷ luật B. hành chinh C. dân sự D. hình sự
Câu 2: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 3: Ông A là người có thu nhập cao, hằng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này, ông A đã
A. áp dụng pháp luật B. tuân thủ pháp luật
C. sử dụng pháp luật D. thi hành pháp luật
Câu 4: Lực lượng nòng cốt của kinh tế tập thể là
A. công ty nhà nước B. hợp tác xã
C. tài sản thuộc sở hữu tập thể D. doanh nghiệp nhà nước
Câu 5: B vi phạm pháp luật bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử phạt là thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quyền lực bắt buộc chung B. Tính cưỡng chế
C. Tính quy phạm phổ biến D. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Câu 6: Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau là nội dung của
A. khái niệm cạnh tranh B. nguyên nhân cạnh tranh
C. mục đích cạnh tranh D. tính hai mặt của cạnh tranh
Câu 7: Trường hợp nào dưới đây thể hiện công dân bình đẳng về hưởng quyền?
A. Giữ gìn an ninh trật tự. B. Giữ gìn bí mật quốc gia.
C. Tiếp cận các giá trị văn hóa. D. Chấp hành quy tắc công cộng.
Câu 8: Trên thị trường, khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu
A. có khả năng thanh toán B. của người tiêu dùng
C. chưa có khả năng thanh toán D. hàng hoá mà người tiêu dùng cần
Câu 9: Do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, lực học lại ở mức trung bình nên Z dự định sau khi tốt nghiệp THPT sẽ xin làm công nhân của một doanh nghiệp gần nhà và khi có điều kiện sẽ đi học tiếp để nâng cao trình độ. Biết dự định của Z, B khuyên Z nên đi học đại học, có như vậy mới đáp ứng được yêu cầu của công việc. Nếu là bạn của Z, em sẽ chọn phương án nào dưới đây để khuyên bạn cho phù hợp?
A. Khuyên Z quyết tâm thực hiện dự định của mình vì phù hợp với khả năng và điều kiện của bạn.
B. Khuyên Z cố gắng thi đại học Vì chỉ có học đại học mới thay đổi được cuộc sống nghèo khó.
C. Khuyên Z đi xem bói để quyết định cho tương lai của mình.
D. Khuyên Z hỏi ý kiến của các bạn khác và quyết định theo số đông.
Câu 10: Sự phân phối lại các yếu tố tư liệu sản xuất và sức lao động từ ngành sản xuất này sang ngành sản xuất khác; phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác; mặt hàng này sang mặt hàng khác là tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển
B. Phân hoá giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá
C. Tăng năng suất lao động
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
Câu 11: Do không làm chủ tốc độ khi điều khiển xe gắn máy nên anh K đã va chạm vào ông L đang chở cháu bằng xe đạp điện đi ngược đường một chiều khiến hai ông cháu bị ngã. Anh X là người bán vé số gần đấy thấy anh K không xin lỗi ông L mà còn lớn tiếng quát tháo, liền lao vào đánh anh K trọng thương. Hai chị H, P đi qua liền dừng lại để can ngăn hai người nhưng không được nên đã gọi điện cho cảnh sát giao thông đến xử lí. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh X, chị H và chị P. B. Ông L và anh X.
C. Anh K và anh X. D. Anh K và ông L.
Câu 12: Một trong những chức năng của tiền tệ là gì?
A. Thước đo giá cả B. Thước đo thị trường
C. Thước đo giá trị D. Thước đo kinh tế
Câu 13: Sau khi tốt nghiệp đại học nông nghiệp, M không đi xin việc mà về cùng gia đình mở trang trại trồng cam theo tiêu chuẩn VietGap. Nhờ có kĩ thuật và niềm đam mê, vườn cam của gia đình M năm nào cũng sai trĩu quả, ít sâu bệnh đã mang lại thu nhập cao, ổn định cho gia đình. Việc làm của M thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động nào sau đây?
A. Lao động chân tay chuyển sang lao động tri thức.
B. Lao động chân tay chuyển sang lao động máy móc.
C. Lao động trí thức chuyển sang lao động chân tay.
D. Lao động truyền thống chuyển sang lao động thủ công.
Câu 14: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, cạnh tranh giữ vai trò gì?
A. là một đòn bẩy kinh tế B. là cơ sở sản xuất hàng hóa
C. là một động lực kinh tế D. là nền tảng của sản xuất hàng hóa
Câu 15: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là
A. tài nguyên thiên nhiên. B. đối tượng lao động.
C. tư liệu lao động. D. công cụ lao động.
Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi từ
A. đủ 16 tuổi trở lên. B. đủ 18 tuổi trở lên.
C. đủ 14 tuổi trở lên. D. 16 tuổi trở lên.
Câu 17: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là gì?
A. sản xuất kinh tế B. sản xuất của cải vật chất
C. quá trình sản xuất D. thỏa mãn nhu cầu
Câu 18: Yếu tố nào dưới đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?
A. Khoa học công nghệ B. Vốn
C. Tổ chức quản lí D. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất
Câu 19: Nếu em là người mua hàng trên thị trường, để có lợi, em chọn trường hợp nào sau đây?
A. Cung < cầu B. Cung > cầu C. Cung = cầu D. Cung # cầu
Câu 20: Giá cả của hàng hóa trên thị tmòng biểu hiện
A. luôn thấp hơn giá trị. B. luôn cao hơn giá trị.
C. luôn xoay quanh giá trị. D. luôn ăn khớp với giá trị.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1C, 2D, 3D, 4B, 5A, 6B, 7C, 8A, 9A, 10D, 11D, 12C, 13A, 14C, 15B, 16A, 17B, 18D, 19B, 20C
21A, 22D, 23C, 24A, 25D, 26B, 27A, 28D, 29A, 30C, 31B, 32D, 33B, 34C, 35B, 36A, 37C, 38D, 39C, 40C
4. Đề số 4
Câu 1: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình là bình đẳng trong
A. thực hiện quyền lao động. B. quản lí nguồn nhân lực.
C. điều phối sản xuất. D. thu hút đầu tư.
Câu 2: Anh H tự quyết định việc lựa chọn nơi cư trú mà không bàn bạc với vợ, anh H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. nhân thân. B. cá nhân. C. sở hữu. D. tài sản.
Câu 3: Trong nền kinh tế hàng hóa, tiền tệ không thực hiện chức năng nào dưới đây?
A. Thước đo giá trị. B. Quản lí sản xuất. C. Tiền tệ thế giới. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 4: Việc xây dựng tủ sách pháp luật trong nhà trường nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Phổ biến pháp luật. B. Thực hiện pháp luật. C. Sửa đổi pháp luật. D. Ban hành pháp luật.
Câu 5: Cá nhân, tổ chức thực hiện đúng các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. tuân thủ pháp luật. B. sử dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 6: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật xâm phạm các quan hệ lao động và
A. giao dịch dân sự. B. công vụ nhà nước. C. trao đổi hàng hóa. D. chuyển nhượng tài sản.
Câu 7: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là:
A. Sản xuất ra hàng hóa. B. Thỏa mãn nhu cầu.
C. Sản xuất của cải vật chất. D. Quá trình sản xuất.
Câu 8: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là
A. trách nhiệm pháp lí. B. thi hành nội quy. C. tuân thủ quy chế. D. thực thi đường lối.
Câu 9: Sản xuất của cải vật chất là sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi chúng để tạo ra các sản phẩm
A. đo lường tỉ lệ lạm phát. B. cân đối ngân sách quốc gia.
C. bảo mật các nguồn thu nhập. D. phù hợp với nhu cầu của mình.
Câu 10: Nội dung nào dưới về quyền bình đẳng giữa các dân tộc về văn hóa?
A. Các dân tộc có nghĩa vụ phải sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.
B. Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình.
C. Các dân tộc có quyền duy trì mọi phong tục, tập quán của dân tộc mình.
D. Các dân tộc không được duy trì những lễ hội riêng của dân tộc mình
Câu 11: Việc nhân dân tham gia thảo luận, góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng là thể hiện quyền nào dưới đây ?
A. Quyền tự do ngôn luận của công dân. B. Quyền tự do tư tưởng của công dân.
C. Quyền tham gia ý kiến của công dân. D. Quyền tham gia quản lí Nhà nước và xã hội.
Câu 12: Anh G vay thêm tiền để mua xe ô tô vào thời điểm thuế nhập khẩu mặt hàng này đang giảm mạnh. Anh G đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?
A. Giá cả giảm thì cầu tăng. B. Cung - cầu loại trừ giá cả.
C. Giá cả tăng thì cầu giảm. D. Giá cả giảm thì cầu tăng.
Câu 13: G và N là nhân viên bán hàng cho công ty nông dược Đ. Cả hai cùng đạt doanh thu cao nên đều được đề nghị khen thưởng nhưng do làm mất lòng con trai giám đốc, G bị loại khỏi danh sách trên. Trong trường hợp này, Giám đốc đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Lao động. B. Kinh doanh. C. Hành chính. D. Dân sự.
Câu 14: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh không xuất phát từ
A. nền kinh tế tự nhiên. B. sự tồn tại nhiều chủ sở hữu.
C. điều kiện sản xuất khác nhau. D. lợi ích kinh tế đối lập.
Câu 15: Yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất của cải vật chất là
A. sức lao động. B. đối tượng lao động. C. công cụ lao động. D. tư liệu lao động.
Câu 16: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra theo quy định của pháp luật có độ tuổi là
A. Từ đủ 18 tuổi trở lên B. Từ đủ 17 tuổi trở lên.
C. Từ đủ 16 tuổi trở lên. D. Từ đủ 14 tuổi trở lên
Câu 17: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, để kịp thời đưa ra quyết định nhằm thu lợi nhuận cao, người bán hàng phải căn cứ vào chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Điều phối. B. Thực hiện. C. Thông tin. D. Thanh toán.
Câu 18: Vi phạm hành chính là hành vi xâm phạm các
A. nguyên tắc quản lý hành chính. B. quy tắc kỉ luật lao động.
C. quy tắc quản lý nhà nước. D. quy tắc quản lý xã hội.
Câu 19: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là thực hiện pháp luật theo hình thức
A. thi hành pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. áp dụng pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 20: Người trong độ tuổi nào dưới đây khi tham gia các giao dịch dân sự phải được người đại diện theo pháp luật đồng ý ?
A. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 15 tuổi. B. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi.
C. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 16 tuổi. D. Từ đủ 6 tuổi đến chưa đủ 17 tuổi.
Câu 21: Để bày tỏ ý kiến của mình về phương pháp học tập môn Ngoại ngữ, M đã viết bài gửi đăng báo. Theo em, bạn M đã thực hiện đúng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được phát triển. B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền được học tập. D. Quyền được tham gia.
Câu 22: Bạn B thắc mắc, tại sao tất cả các qui định trong luật giáo dục đều phù hợp với qui định “mọi công dân đều có quyền bình đẳng” trong Hiến pháp? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn B?
A. Tính xác định chặt chẽ về hình thức. B. Tính quyền lực bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về nội dung. D. Tính quy phạm phổ biến.
Câu 23: Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh P đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân. B. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Bảo vệ quyền tự do, sdân chủ của công dân. D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội.
Câu 24: Để may xong một cái áo, hao phí thời gian lao động của anh H mất hết 4 giờ lao động. Vậy 4 giờ lao động của anh H gọi là gì?
A. Thời gian lao động mà nhà thiết kế quy định.
B. Thời gian lao động cá biệt để may một cái áo.
C. Thời gian bắt buộc để may xong một cái áo.
D. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo.
Câu 25: Hiện nay trong nông nghiệp người sản xuất đã sử dụng kỹ thuật hiện đại để đem lại chất lượng và năng suất cao như: Sử dụng kỹ thuật trong nhà kính cho hoa nở đúng dịp, tia xạ làm cho bưởi, hồng không còn hạt, tăng độ ngọt cho quả thanh long,… Việc sử dụng các kỹ thuật đó trong sản xuất thể hiện khái niệm nào dưới đây?
A. Hiện đại hóa. B. Cơ khí hóa. C. Công nghiệp hóa. D. Chuyên môn hóa.
Câu 26:Vợ chồng anh A đã trả cho cửa hàng xe gắn máy 80 triệu đồng để mua chiếc xe máy. Trường hợp này, chức năng nào của tiền tệ được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện cất trữ.
C. Phương tiện thanh toán. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 27: Ông T là Chủ tịch huyện ra quyết định điều động giáo viên tăng cường cho những trường tiểu học thuộc các xã khó khăn trong huyện. Ông T đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật. B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật. D. Phổ biến pháp luật.
Câu 28: Biết được trong Nhà trẻ M có một cô giáo hay đánh các cháu bé mỗi khi cháu không chịu ăn, L đã báo cho Ủy ban nhân dân phường. L đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân ?
A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền khiếu nại. C. Quyền tố cáo. D. Quyền bảo vệ trẻ em.
Câu 29: Hành vi nào dưới đây của công dân vi phạm pháp luật hành chính?
A. Buôn bán động vật trong danh mục cấm. B. Sử dụng điện thoại khi đang điều khiển xe mô tô.
C. Cố ý lây truyền HIV cho nhiều người. D. Tổ chức đưa người ra nước ngoài trái phép.
Câu 30: Chị L là nhân viên Công ty X trong quá trình công tác, chị có hai lần đi làm muộn nên bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương. Không đồng ý với quyết định của Giám đốc, chị L có thể làm gì trong các cách dưới đây để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Viết đơn đề nghị giám đốc xem lại. B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên. D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty.
Câu 31: Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là bình đẳng giữa mọi công dân trong thực hiện quyền lao động thông qua
A. vị trí làm việc. B. tìm kiếm việc làm. C. thời gian làm việc. D. mức lương được trả.
Câu 32: Những hoạt động có mục đích, làm cho pháp luật đi vào đời sống trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là
A. ban hành pháp luật. B. xây dựng pháp luật
C. thực hiện pháp luật. D. phổ biến pháp luật.
Câu 33: Trong đợt bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông P đến gần một số người và đề nghị không bỏ cho những người mà ông không thích. Hành vi của ông P vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây ?
A. Bỏ phiếu kín. B. Phổ thông. C. Trực tiếp. D. Bình đẳng.
Câu 34: Bà S cùng chồng là ông M tự ý bày hoa tràn ra hè phố để bán, đồng thời giao cho chị T pha chế phẩm màu nhuộm hoa trong nhà. Thấy chị P bị dị ứng toàn thân khi giúp mình pha chế phẩm màu, chị T đã đưa chị P đi bệnh viện. Sau đó, cơ quan chức năng đã kiểm tra và kết luận toàn bộ số phẩm màu mà bà S dùng để nhuộm hoa đều do bà N tự pha chế và cung cấp khi chưa có giấy phép sản xuất. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hành chính?
A. Bà S, chị T và bà N. B. Bà S, bà N và ông M.
C. Bà S, ông M và chị T. D. Bà S, ông M, chị T và bà N.
Câu 35: Thấy muộn mà chồng không về, chị A vợ anh V ra quán rượu tìm chồng. Tại đây, hai người xảy ra cãi vã. Thấy vậy, anh T uống rượu ở bàn bên đã chế giễu anh V không biết dạy vợ. Anh V ra về trong sự bức xúc nên kể chuyện với bạn mình là anh G. G rủ anh V quay lại quán tìm anh T xử lí, chủ quán thấy có xô xát nên đã can ngăn vô tình làm G ngã vào góc bàn bị thương nhẹ. Sau đó, dù T bỏ chạy nhưng V và G vẫn đuổi theo đâm nhiều nhát khiến T tử vong tại chỗ. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Anh V và anh G. B. Anh G, chủ quán và anh T.
C. Anh V, anh G và chủ quán. D. Anh V, anh G và anh T.
Câu 36: Trên đường đến cơ quan, do sử dụng điện thoại khi đang lái xe mô tô, anh H đã va chạm với xe đạp điện của chị M đang dừng chờ đèn đỏ khiến chị M ngã gãy tay. Đang cùng vợ là bà S bán hàng rong dưới lòng đường gần đó, ông K đến giúp đỡ chị M và cố tình đẩy đổ xe máy của anh H làm gương xe bị vỡ. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm hành chính vừa phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Bà S và ông K. B. Anh H, bà S và ông K.
C. Anh H, bà S và chị M. D. Anh H và ông K.
Câu 37: Chị L là gái mại dâm, dù biết mình bị nhiễm HIV nhưng cô vẫn cố ý lây truyền cho cho nhiều người khác, trong đó có anh M và anh N. Không kiềm được nỗi oán hận vì bị lây truyền, anh M và anh N bàn cách giết hại L. Đến nơi thì bị mẹ L phát hiện can ngăn. Trong lúc giằng co, M đẩy mẹ L ngã trúng vào con dao N đang cầm làm bà tử vong. Trường hợp trên, những ai phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Anh M và N. B. Chị L, anh M và N.
C. Anh M, N và mẹ L. D. Anh N và chị A.
Câu 38: Chị P điều khiển xe đang lưu thông trên đường đúng luật giao thông. Anh T và K say xỉn chạy xe theo chiều ngược lại va chạm làm chị P té bị thương ở chân. Thấy chị P chỉ bị thương nhẹ, anh T và K liền cho xe đi tiếp, đến ngã ba gặp chiếc xe du lịch phía trước do tài xế H điều khiển. Cho rằng tài xế H cản trở mình nên anh T và K đã lớn tiếng chửi mắng, tài xế H và T, K đã lao vào đánh nhau, sau đó được bác S can ngăn. Những ai dưới đây đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Anh T và K. B. Anh T, tài xế H.
B. Bác S, anh T và K. D. Anh T và K, tài xế H.
Câu 39: Trên đường đi làm, chị M đang đứng chờ đèn đỏ thì bị xe ô tô do anh T điều khiển từ phía sau va chạm làm chị ngã và vỡ yếm xe. Anh T xuống xe, không hỏi han lại mắng chị M thậm tệ. Chị M gọi điện cho chồng là Q và anh trai là Z đến giải quyết vụ việc. Anh Q rất tức giận, yêu cầu T phải bồi thường cho xe của chị M, còn Z đã đập vỡ gương xe của T cho bõ tức.Trong số người đi đường đứng xem V đã quay clip để đăng lên Facebook. Trong trường hợp trên, những ai không phải chịu trách nhiệm dân sự?
A. Anh T, Z, Q, chị M. B. Anh T, chị M và Z.
C. Anh Z và T. D. Chị M, anh Q và V.
Câu 40: Nghi ngờ em Q lấy trộm mỹ phẩm trong cửa hàng của mình, chị H đã bắt em Q đứng im một chỗ trong suốt 5 tiếng và dán giấy có nội dung: “Tôi là kẻ lấy trộm” lên người Q. Cô T là nhân viên cửa hàng đã mượn điện thoại của anh G để quay clip làm bằng chứng. Sau đó cô T tự đưa clip đó lên facebook. Trong trường hợp này, những ai đã vi phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể và quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân?
A. Cô T và chị H. B. Cô T, chị H và em Q.
C. Chị H và anh G. D. Chị H và em Q.
------------------------------Hết-----------------------------
5. Đề số 5
Câu 1. Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là
A. đối tượng lao động.B. công cụ lao động. C. tư liệu lao động. D. sức lao động.
Câu 2. Người lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của
A. phương thức sản xuất.
B. công cụ sản xuất.
C. mọi tư liệu sản xuất
D. lực lượng sản xuất.
Câu 3. Những thông tin của thị trường sẽ giúp cho người mua điều chỉnh
A. sản xuất sao cho có lợi nhất.
B. các nguồn hàng.
C. việc mua sao cho có lợi nhất.
D. thời gian mau hàng hóa.
Câu 4. Ngoài giá trị, giá cả, quy luật thị trường còn phụ thuộc vào?
A. Cạnh tranh, sức mua của đồng tiền.
B. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền.
C. Cạnh tranh, cung cầu.
D. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền, giá trị.
Câu 5. Loại cạnh tranh nào dưới đây là động lực của nền kinh tế?
A. Cạnh tranh lành mạnh B. Cạnh tranh giữa người bán và người mua.
C. Cạnh tranh giữa các ngành. D. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
Câu 6. Yếu tố nào ảnh hưởng đến cung mang tính tập trung nhất?
A. Năng suất lao động.B. Chi phí sản xuất. C. Giá cả. D. Nguồn lực.
Câu 7. Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật
A. không cấm. B. không cho phép làm.C. cấm. D. qui định phải làm.
Câu 8. Hành vi xâm phạm đến quyền đối với họ, tên, quyền được khai sinh, bí mật đời tư... là thuộc loại vi phạm nào dưới đây?
A. Vi phạm hành chính.B. Vi phạm dân sự. C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm kỉ luật.
Câu 9. Có tất cả mấy hình thức thực hiện pháp luật?
A. Năm B. Ba. C. Bốn D. Sáu
Câu 10. Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật
Câu 11. Tòa án Nhân dân Tỉnh A đã ra quyết định xử phạt Hồ Văn H 2 năm tù giam về tội "Đánh người gây thương tích". Quyết định của Tòa án là hình thức
A. áp dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật. C. thi hành pháp luật. D. sử dụng pháp luật.
Câu 12. Ông B điều khiển ô tô đi ngược chiều, gây tai nạn làm chết người. Vậy ông B đã
A. vi phạm dân sự. B. vi phạm hành chính.C. vi phạm hình sự. D. vi phạm kỉ luật.
Câu 13. Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Những người có tài sản. B. Mọi công dân.
C. Những người từ đủ 18 tuổi. D. Những người có trình độ.
Câu 14. Trách nhiệm pháp lí sẽ buộc chủ thể vi phạm pháp luật phải
A. phải xin lỗi công khai đến người bị xâm hại.
B. chịu trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc nhất.
C. đền bù vật chất cho người bị xâm hại.
D. chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.
Câu 15. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động nghĩa là, mọi công dân đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về
A. giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, thành phần kinh tế.
B. tình trạng sức khỏe, độ tuổi, giới tính, dân tộc.
C. tín ngưỡng, tôn giáo, thành phần kinh tế, tình trạng sức khỏe.
D. giới tính, dân tộc, độ tuổi, tình trạng sức khỏe.
Câu 16. Mọi hành vi xâm phạm đến danh dự và nhân phẩm của công dân đều phải bị
A. truy cứu trách nhiệm dân sự. B. xử lí theo pháp luật.
C. xã hội lên án. D. truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 17. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
C. Quyền tự do cá nhân của công dân.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
Câu 18. Công dân có thể sử dụng quyền tự do ngôn luận bằng cách
A. phát biểu xây dựng trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học.
B. phê phán cơ quan, cán bộ, công chức nhà nước trên mạng Facebook.
C. phát biểu ở bất cứ nơi nào.
D. gửi đơn tố cáo cán bộ, công chức đến các cơ quan có thẩm quyền.
Câu 19. Mục đích của khiếu nại là nhằm
A. bảo vệ lợi ích của người lao động đã bị xâm phạm.
B. bảo vệ lợi ích hợp pháp của công dân đã bị xâm phạm.
C. bảo vệ lợi ích của tổ chức, doanh nghiệp đã bị xâm phạm.
D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xâm phạm.
Câu 20. Hiện nay để thực hiện công cuộc phát triển đất nước, nhà nước ta luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp các doanh nghiệp phát triển. Đây là nội dung của pháp luật về
A. bảo vệ môi trường.
B. phát triển kinh tế.
C. tăng cường quốc phòng, an ninh.
D. phát triển văn hóa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1. D | 2. D | 3. C | 4. B | 5. A | 6. C | 7. C | 8. B | 9. C | 10. B |
11. A | 12. C | 13. B | 14. D | 15. A | 16. B | 17. D | 18. A | 19. D | 20. B |
21. B | 22. B | 23. A | 24. A | 25. A | 26. B | 27. C | 28. A | 29. B | 30. B |
31. B | 32. C | 33. A | 34. D | 35. D | 36. B | 37. A | 38. A | 39. C | 40. D |
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 37. Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD 12 trang 60: Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác. Quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện tín là quyền cơ bản của mọi công dân, không ai được phép xâm phạm. Chỉ những trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật mới có quyền kiểm soát thư. Trong trường hợp này, anh M đã có giấy triệu tập và kiểm tra anh A, Trưởng Công an thành phố T đã có lệnh yêu cầu kiểm tra, anh H không phải người có thẩm quyền pháp lý cũng không được sự đồng ý của anh A. Vì vậy, trong tình huống này, anh H đã vi phạm quyền được pháp luật đảm bảo về an toàn thư tín, điện tín.
Câu 38. Chọn đáp án A
Công dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử. Trong trường hợp này, anh A đủ điều kiện ứng cử, nhưng lại bị gạt khỏi danh sách ứng cử là vi phạm quyền bầu cử, ứng cử.
Câu 39. Chọn đáp án C
Hiện đại hóa là quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiên tiến, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế xã hội. Trong trường hợp trên, các doanh nghiệp y tế đã áp dụng quá trình hiện đại hóa trong sản xuất, để đạt được những tiêu chuẩn của Nhật Bản. Đó là quá trình Hiện đại hóa.
Câu 40. Chọn đáp án D
Ông A để lại bản di chúc hợp pháp: Ông A đang sử dụng pháp luật. Vợ ông A sở hữu tài sản thừa thế hợp pháp: vợ ông A đang sử dụng pháp luật. UBND xã M chấp thuận bản di chúc hợp pháp: UBND xã M đang áp dụng pháp luật.
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hoàng Hoa Thám Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Bùi Thị Xuân
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Phan Châu Trinh
Chúc các em học tập tốt!