TRƯỜNG THCS KIM BÔI | ĐỀ THI HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 6 Thời gian: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
I. Phần trắc nghiệm: (5đ)
Hãy chọn và ghi ra giấy kiểm tra chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 1: Các bộ phận của hạt gồm có:
A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
B. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.
C. vỏ và phôi.
D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của cây thông?
A. Thân gỗ.
B. Cơ quan sinh sản là bào tử.
C. Có nón, hạt trần.
D. Cơ quan sinh sản là nón.
Câu 3: Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. sinh sản sinh dưỡng.
B. sinh sản hữu tính.
C. sinh sản vô tính.
D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 4: Rêu khác tảo ở đặc điểm :
A. Cơ thể có màu xanh lục
B. Cơ thể có rễ giả, thân lá thật
C. Cơ thể có một số loại mô
D. Cơ thể cấu tạo đa bào
Câu 5: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có nhiều cây to và sống lâu năm
D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
Câu 6: Chất dự trữ của hạt thường nằm ở đâu?
A. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ.
B. Trong thân mềm hoặc chồi mầm
C. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ.
D. Trong thân mềm hoặc phôi nhũ.
Câu 7: Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
A. Rêu
B. Dương xỉ
C. Hạt trần
D. Tảo
Câu 8: Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây rẻ quạt, cây tre
B. Cây rẻ quạt, cây xoài
C. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt
D. Cây dừa cạn, cây tre
Câu 9: Cơ quan sinh sản của dương xỉ là:
A. Bào tử
B. Túi bào tử
C. Hoa
D. Nón
Câu 10: Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây lúa, cây ngô
B. Cây mít, cây xoài
C. Cây xoài, cây lúa
D. Cây mít, cây ngô
Câu 11: Cơ quan sinh sản của cây thông là:
A. Túi bào tử
B. Hoa
C. Bào tử
D. Nón
Câu 12: Quả nào sau đây thuộc quả khô nẻ?
A. Quả đậu bắp
B. Quả xoài
C. Quả đu đủ
D. Quả đào
Câu 13: Chất độc được biết đến nhiều nhất trong khói thuốc lá là gì ?
A. Hêrôin
B. Nicôtin
C. Côcain
D. Solanin
Câu 14: Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
D. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
Câu 15: Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. quả dừa, quả đào, quả gấc.
B. quả cải, quả đu đủ, quả cam.
C. quả mơ, quả chanh, quả lúa.
D. quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan.
Câu 16: Cây nào sau đây có hại cho sức khỏe con người?
A. Cây thuốc bỏng.
B. Cây thuốc phiện.
C. Cây ngò gai.
D. Cây bông hồng.
Câu 17: Để diệt cá dữ trong đầm nuôi thuỷ sản, người ta sử dụng loại cây nào dưới đây ?
A. Duốc cá
B. Đinh lăng
C. Ngũ gia bì
D. Xương rồng
Câu 18: Lá của cây nào dưới đây được sử dụng làm thức ăn cho con người ?
A. Lá chuối
B. Lá mồng tơi
C. Lá khoai tây
D. Lá xà cừ
Câu 19: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Có sự sinh sản hữu tính
B. Lá đa dạng
C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả.
D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
Câu 20: Quả tự phát tán có đặc điểm đặc biệt nào?
A. Quả có vị ngọt.
B. Có nhiều gai, nhiều móc.
C. Quả có khả năng tự tách hoặc tự mở cho hạt tung ra.
D. Quả có cánh hoặc túm lông.
II. Phần tự luận (5đ):
Câu 1 (2đ): So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?
Câu 2 (3đ). Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
Là học sinh em cần làm gì để góp phần bảo vệ thực vật?
ĐÁP ÁN
I. Trắc Nghiệm
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | B | B | B | A | C | A | A | A | B |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
D | A | B | A | D | C | A | B | C | C |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: (1,5 điểm) Hạt gồm những bộ phận nào?
Câu 2: (3.0 điểm) Thực vật hạt kín có những đặc điểm chung nào?
Câu 3: (2.0 điểm) Thực vật có vai trò như thế nào trong việc bảo vệ đất và nguồn nước?
Câu 4: (3,5 điểm) Nấm có vai trò như thế nào đối với tự nhiên và con người? Khi ăn phải nấm độc cần phải xử lí như thế nào?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | Hạt gồm có vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ - Phôi của hạt gồm: rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm - Chất dinh dưỡng dự trữ của hạt chứa trong lá mầm hoặc phôi nhũ |
2 | Hạt kín là nhóm thực vật có hoa. Chúng có một số đặc điểm chung như sau: - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép…), trong thân có mạch dẫn phát triển. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của cây Hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. - Môi trường sống đa dạng, đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả. |
----
-(Để xem tiếp nội dung của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
3. ĐỀ SỐ 3
1. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng:
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua.
B. quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
C. quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi
D. quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan
Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. sinh sản vô tính.
B. sinh sản sinh dưỡng .
C. sinh sản hữu tính.
D. nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt
B. Cây dừa cạn, cây tre
C. Cây rẻ quạt, cây xoài
D. Cây rẻ quạt, cây tre
Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây xoài, cây lúa
B. Cây lúa, cây ngô
C. Cây mít, cây xoài
D. Cây mít, cây ngô
Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ:
A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại
B. Cây trồng rất đa dạng
C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại
D. Cây trồng nhiều hơn cây dại
Câu 7. Các bộ phận của hạt gồm có:
A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ.
C. vỏ và phôi.
B. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ.
D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 8. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ
B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh
C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ
D. Cả A, B, C sai.
Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
A. Tảo
B. Dương xỉ
C. Rêu
D. Hạt trần
Câu 10: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.
Câu 11. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo:
A. cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng
B. cung cấp thức ăn cho động vật người.
C. cung cấp nguyên liệu làm thuốc
D. Cả A, B, C
Câu 12: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá đa dạng
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả.
D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
Phần tự luận(7đ):
Câu 1 (1,5đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
Câu 2. (2,5đ) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?
Câu 3. (3đ). Tại sao người ta nói “thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán”?
Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học?
ĐÁP ÁN
TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | D | C | D | C | A | A | B | C | D | D | C |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (3 điểm): Nêu khái niệm phân loại thực vật? Trình bày vai trò của thực vật trong việc bảo vệ nguồn nước?
Câu 2 (2 điểm): Thực vật có vai trò gì đối với động vật?
Câu 3 (2 điểm): Phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm?
Câu 4 (1 điểm): Hãy cho một số ví dụ về biện pháp cải tạo cây trồng?
Câu 5 (2 điểm): Tại sao ông bà thường nói rừng là “lá phổi xanh” của con người?
ĐÁP ÁN
Câu | Nội dung |
1 | Là tìm hiểu các đặc điểm giống và khác nhau của thực vật rồi xếp chúng thành từng nhóm theo quy định. (1đ) Hệ rễ của cây rừng hấp thụ nước và duy trì lượng nước ngầm trong đất, lượng nước ngầm này sau đó được điều tiết và chảy vào các chổ trũng tạo thành sông suối góp phần tránh được hạn hán. (1đ) Ngoài ra tác dụng giữ nước của rễ, sự che chắn dòng chảy của nước mưa khi có rừng đã góp phần hạn chế lũ lụt, xói mòn. (1đ) |
2 | Cung cấp nguồn oxi để hô hấp. (0,5đ) Cung cấp thức ăn. (0,5đ) Cây (tán cây, thân cây, ngay cả rễ cây) là nơi sinh sống của nhiều loại động vật (trú ẩn, sinh sản). (1đ) |
----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
5. ĐỀ SỐ 5
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu A, B, C, D trả lời em cho là đúng:
Câu 1. Quả thịt có đặc điểm:
A. Khi chín thì vỏ khô, cứng, mỏng
B. Khi chín thì vỏ dày, cứng
C. Khi chín thì vỏ dày, mềm, chứa đầy thịt quả
D. Khi chín thì vỏ khô, mềm, chứa đầy thịt quả
Câu 2. Nhóm quả gồm toàn quả khô là:
A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua.
B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi
D. Quả bông, quả thìa là, quả đậu Hà Lan
Câu 3. Sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực với tế bào sinh dục cái được gọi là:
A. Sinh sản vô tính. B. Sinh sản sinh dưỡng.
C. Sinh sản hữu tính. D. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm
Câu 4. Nhóm cây gồm toàn cây một lá mầm là:
A. Cây dừa cạn, cây rẻ quạt B. Cây dừa cạn, cây tre
C. Cây rẻ quạt, cây xoài D. Cây rẻ quạt, cây tre
Câu 5. Nhóm cây gồm toàn cây hai lá mầm là:
A. Cây xoài, cây lúa B. Cây lúa, cây ngô
C. Cây mít, cây xoài D. Cây mít, cây ngô
Câu 6: Cây trồng có nguồn gốc từ:
A. Cây trồng có nguồn gốc từ cây dại
B. Cây trồng rất đa dạng
C. Cây trồng có nguồn gốc nhập ngoại
D. Cây trồng nhiều hơn cây dại
Câu 7. Các điều kiện nào sau đây cần cho hạt nảy mầm:
A. Đất, nước, không khí.
B. Độ ẩm, không khí và nhiệt độ thích hợp.
C. Nước, không khí, nhiệt độ lạnh.
D. Nước, không khí và nhiệt độ.
Câu 8. Quả và hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?
A. Đài, tràng, nhị, nhuỵ
B. Bầu nhuỵ và noãn sau khi được thụ tinh
C. Bao phấn, hạt phấn, bầu và đầu nhuỵ
D. Cả A, B, C sai.
Câu 9. Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa có hoa, sinh sản bằng bào tử?
A. Tảo B. Dương xỉ C. Rêu D. Hạt trần
Câu 10: Thực vật hạt kín tiến hóa hơn cả vì:
A. Có nhiều cây to và sống lâu năm
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn.
D. Có cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản cấu tạo phức tạp, đa dạng; có khả năng thích nghi với các điều kiện sống khác nhau trên Trái Đất.
Câu 11. Vai trò của các chất hữu cơ do TV chế tạo:
A. Cung cấp nguyên liệu cho sản xuất, xây dựng
B. Cung cấp thức ăn cho động vật người.
C. Cung cấp nguyên liệu làm thuốc .
D. Cả A, B, C
Câu 12: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là đặc trưng nhất đối với cây Hạt trần.
A. Lá đa dạng
B. Có sự sinh sản hữu tính
C. Có hạt hở, chưa có hoa, chưa có quả.
D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn.
II. Phần tự luận (7đ):
Câu 1 (1,5đ) Vì sao nói cây có hoa là một thể thống nhất?
Câu 2 (2,5đ) So sánh điểm khác nhau của cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm? Cho 2-3 ví dụ về cây thuộc lớp 1 lá mầm và cây thuộc lớp 2 lá mầm?
Câu 3 (3đ). Tại sao người ta nói "thực vật góp phần chống lũ lụt và hạn hán"? Em làm gì để góp phần bảo vệ môi trường nơi ở và trường học?
ĐÁP ÁN
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu học sinh khoanh đúng 0,25 điểm:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | D | C | D | C | A | C | B | C | D | D | C |
-----
-(Để xem nội dung đáp án của Đề thi, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 Đề thi HK2 môn Sinh Học 6 năm 2021 Trường THCS Kim Bôi có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau: