TRƯỜNG THPT BÀ TRIỆU | BỘ 05 ĐỀ THI GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD 10 (Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 01: Các quan điểm dưới đây, quan điểm nào là đúng nhất?
A. Con người làm ra lịch sử theo ý muốn chủ quan của mình.
B. Các quy luật khách quan chỉ chi phối tự nhiên.
C. Con người làm ra lịch sử theo sự mách bảo của thần linh.
D. Hoạt động của con người chịu sự chi phối của quy luật khách quan.
Câu 02: Điểm chủ yếu nhất để phân biệt con người với con vật là:
A. Bằng tôn giáo
B. Bằng ý thức
C. Bằng ngôn ngữ
D. Bằng lao động sản xuất
Câu 03: Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“ Hành động lịch sử đầu tiên của con người là sản xuất ra tư liệu cần thiết cho đời sống. Xã hội sẽ tiêu vong nếu con người ngừng . . . . . . . . . . ” ( Các Mác)
A. giao tiếp với nhau
B. hợp tác với nhau
C. hoạt động
D. lao động sản xuất
Câu 04: Đỉnh cao của sự phát triển xã hội là:
A. Con người được phát triển tự do
B. Không còn chế độ bóc lột người
C. Con người sống trong một xã hội tự do phát triển cá nhân
D. Xây dựng thành công Chủ nghĩa xã hội và Chủ nghĩa cộng sản
Câu 05: Luận điểm sau đây của Phoi-ơ-bắc: “Không phải Chúa đã tạo ra con người theo hình ảnh của Chúa mà chính con người đã tạo ra Chúa theo hình ảnh của mình” đã bác bỏ luận điểm nào về nguồn gốc của loài người?
A. Con người là chủ thể sáng tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần.
B. Con người vừa là sản phẩm cả tự nhiên vừa là sản phẩm của xã hội.
C. Con người làm ra lịch sử của chính mình.
D. Chúa tạo ra con người.
Câu 06: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“ Xây dựng một xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có điều kiện phát triển toàn diện là . . . . . . . . cao cả của chủ nghĩa xã hội”.
A. nguyên tắc
B. điều kiện
C. lý do
D. mục tiêu
Câu 07: Các ý kiến dưới đây, ý kiến nào là đúng nhất?
A. Con người thay đổi lịch sử với sự trợ giúp của các vị thần.
B. Các vị thần đã quyết định sự biến đổi của lịch sử.
C. Chỉ có cá nhân kiệt xuất mới làm nên lịch sử.
D. Con người sáng tạo ra lịch sử trên cơ sở nhận thức và vận động theo các quy luật khách quan.
Câu 08: Theo quan điểm triết học Mac – Lenin, yếu tố nào dưới đây quyết định sự tiến hóa từ vượn thành người?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Cuộc sống quần cư thành bầy đàn
C. Phát triển khoa học
D. Lao động
Câu 09: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“Con người là chủ thể của lịch sử nên con người cần phải được tôn trọng, cần phải được đảm bảo các quyền chính đáng của mình, phải là . . . . . . . phát triển của xã hội.”
A. trung tâm
B. tiêu chuẩn
C. điều kiện
D. mục tiêu
Câu 10: Lịch sử loài người được hình thành khi:
A. Con người tạo ra tiền tệ
B. Con người biết sáng tạo ra các giá trị tinh thần
C. Chúa tạo ra Adam và Eva
D. Con người biết chế tạo ra công cụ lao động
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1D 2D 3D 4D 5D 6D 7D 8D 9D 10D 11D 12D 13D 14D 15D 16D 17D 18D 19D 20D
2. Đề số 2
....
Câu 14: Nhu cầu về một cuộc sống tốt đẹp hơn chính là động lực thúc đẩy con người không ngừng đấu tranh để:
A. phát triển kinh tế
B. nâng cao đời sống tinh thần
B. đảm bảo cho con người tồn tại
D. cải tạo xã hội
Câu 15: Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là:
A. Chiến tranh biên giới
B. Cải tạo xã hội
C. Thay đổi chế độ xã hội
D. Các cuộc cách mạng xã hội
Câu 16: Chủ thể sáng tạo nên các giá trị vật chất và tinh thần là:
A. Thần linh
B. Các nhà khoa học
C. Do tự nhiên ban cho
D. Con người
Câu 17: Con người tạ ra các giá trị tinh thần dựa trên:
A. Sự mách bảo của thần linh
B. Bản năng sinh tồn của con người
C. Các quy luật tự nhiên
D. Đời sống sinh hoạt hằng ngày, kinh nghiệm trong lao động sản xuất, trong đấu tranh…
Câu 18: Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng (. . . . . ) trong văn bản dưới đây:
“Cuộc cách mạng xã hội thay thế (1) . . . . . . lỗi thời bằng (2). . . . . . . mới tiến bộ hơn.”
A. (1) công cụ lao động; (2) công cụ lao động
B. (1) đối tượng lao động; (2) đối tượng lao động
C. (1) tư liệu lao động; (2) tư liệu lao động
D. (1) quan hệ sản xuất; (2) quan hệ sản xuất
Câu 19: Xây dựng củng cố và phát triển nền đạo đức ở nước ta hiện nay có ý nghĩa to lớn không chỉ trong chiến lược xây dựng và phát triển con người Việt nam hiện đại,mà còn góp phần xây dựng, phát triển:
A. Sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ Việt Nam
B. Xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C. Nền dân chủ XHCN Việt Nam
D. Nền văn hoá tiên tiến , đậm đà bản sắc dân tộc
Câu 20: Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng(………) trong văn bản dưới đây:
“Đạo đức là…….. của hạnh phúc gia đình, tạo ra sự ổn định và phát triển vững chắc của gia đình”
A. nội dung
B. điều kiện
C. cơ sở
D. nền tảng
Câu 21: Chọn từ hoặc cụm từ đúng với phần chấm lửng(………) trong văn bản dưới đây:
“Xã hội chỉ . . . . . . . . . khi các quy tắc, chuẩn mực đạo đức trong xã hội đó luôn được tôn trong, củng cố và phát triển.”
A. hội nhập nhanh chóng
B. phát triển thuận lợi
C. nhanh chóng phát triển
D. phát triển bền vững
Câu 22: Các quy tắc, chuẩn mực đạo đức luôn biến đổi theo:
A. Sự vận động
B. Sự phát triển của xã hội
C. Đời sống của con người
D. Sự vận động và phát triển của xã hội
Câu 23: Chọn cụm từ đúng với phần chấm lửng(…………) trong văn bản dưới đây :
“Đạo đức giúp cá nhân năng lực và ý thức ………, tăng thêm tình yêu đối với tổ quốc , đồng bào và rộng hơn là toàn nhân loại “
A. sống tự giác, sống gương mẫu
B. tự hoàn thiện mình
C. sống thiện, sống tự chủ
D. sống thiện , sống có ích
Câu 24: Hãy chọn từ đúng với phần chấm lửng (….) trong văn bản dưới đây:
“Xã hội không can thiệp đến tình yêu cá nhân nhưng có…… hướng dẫn mọi người có quan niệm đúng đắn về tình yêu, đặc biệt là ở những người mới bước sang tuổi thanh niên.”
A. nghĩa vụ
B. nhiệm vụ
C. bổn phận.
D. trách nhiệm.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1D 2D 3D 4D 5D 6D 7D 8D 9D 10D 11D 12D 13D 14D 15D 16D 17D 18D 19D 20D
3. Đề số 3
Câu 40: Thế nào là sống hòa nhập?
A. Là sống gần gũi, chan hòa, không xa lánh mọi người; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
B. Là sống vui vẻ, biết đem lại niềm vui và hạnh phúc cho người khác; không gây mâu thuẫn, bất hòa với người khác.
C. Là sống chân thành, gần gũi, không xa lánh mọi người; có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
D. Là sống tốt với tất cả mọi người có ý thức tham gia các hoạt động chung của cộng đồng.
Câu 41: Hợp tác phải dựa trên nguyên tắc nào ?
A. Tự nguyện, bình đẳng, cùng có lợi và không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác
B. Chỉ tự nguyện hợp tác khi cần thiết và phải thật bình đẳng thì mới hợp tác
C. Tự nguyện, bình đẳng và cùng có lợi
D. Có lợi cho bản thân là được, không cần biết gây hại cho ai
Câu 42: Một trong những biểu hiện của nhân nghĩa là:
A. Thể hiện ở sự hợp tác, bàn bạc với nhau khi cần thiết.
B. Thể hiện ở sự thương yêu, kính trọng và biết nghĩ về nhau.
C. Thể hiện ở sự đoàn kết, quan tâm, vui vẻ với mọi người xung quanh.
D. Lòng nhân ái, sự thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau trong hoạn nạn, khó khăn; không đắn đo tính toán.
Câu 43: Người sống không hòa nhập sẽ cảm thấy:
A. Có thêm niềm vui và sức mạnh vượt qua khó khăn trong cuộc sống.
B. Hạnh phúc và tự hào hơn.
C. Tự tin, cởi mở, chan hòa.
D. Đơn độc, buồn tẻ, cuộc sống sẽ kém ý nghĩa.
Câu 44: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về sự hòa nhập:
A. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn.
B. Đồng cam cộng khổ.
C. Chung lưng đấu cật.
D. Tức nước vỡ bờ.
Câu 45: Xây dựng giờ học tốt, đó là biểu hiện của:
A. Hạnh phúc. B. Sự hợp tác.
C. Sống nhân nghĩa. D. Pháp luật
Câu 46: Câu tục ngữ nào sau đây nói về sống hòa nhập:
A. Chia ngọt sẻ bùi. B. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
C. Ngựa chạy có bầy, chim bay có bạn. D. Nhường cơm sẻ áo.
Câu 47: Các mối quan hệ trong gia đình bao gồm: (chọn câu đầy đủ nhất)
A. Cha mẹ và con cái, ông bà và cháu, giữa anh chị em với nhau
B. Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, giữa anh chị em với nhau
C. Quan hệ giữa vợ và chồng, cha mẹ và con cái, giữa anh chị em với nhau
Câu 48: Theo quy định của pháp luật, lễ cưới của hai người yêu nhau là:
A. Một sự kiện trọng đại của hai vợ chồng
B. Một điều kiện bắt buộc theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình
C. Một thủ tục pháp lý chứng minh hai người yêu nhau chính thức là vợ chồng
D. Một thủ tục mang tính truyền thống, không bắt buộc phải có, cho nên tổ chức trang trọng, vui vẻ nhưng phải tiết kiệm, không phô trương tốn kém
Câu 49: Để trở thành người có lương tâm mỗi học sinh chúng ta cần phải:
A. Cố gắng học thật tốt, nhiệt tình giúp đỡ bạn bè.không vi phạm pháp luật
B. Đừng bao giờ đụng chạm đến ai, phê bình ai, không quan tâm đến việc ai đúng ai sai
C. Tích cực rèn luyện ý thức đạo đức, tác phong kỷ luật và thực hiện tốt nghĩa vụ bản thân
D. Tự giác thực hiện tốt nghĩa vụ học tập của cá nhân, tích cực rèn luyện đạo đức, tác phong, kỷ luật, có lối sống trong sáng, lành mạnh và biết quan tâm giúp đỡ người khác
Câu 50: Lương tâm là gì ?
A. Lương tâm là năng lực tự điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân đối với những người xung quanh
B. Lương tâm là sự đánh giá của xã hội về mối quan hệ cá nhân đối với xã hội và những người xung quanh
C. Lương tâm là sự nhận thức của cá nhân đối với chuẩn mực đạo đức của xã hội
D. Lương tâm là năng lực tự đánh giá và điều chỉnh hành vi đạo đức của bản thân trong mối quan hệ với người khác và xã hội
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
40A 41A 42D 43D 44D 45B 46C 48D 49D 50D 51D 52D 53D 54D 55D 56D 57D 58D 59D 60D
4. Đề số 4
Câu 1: Ý nào sau đây không đúng khi nói về biểu hiện của truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam:
A. Tình yêu quê hương, đất nước.
B. Lòng tự hào dân tộc chính đáng.
C. Cần cù, sáng tạo trong lao động.
D. Tình thương yêu nhân loại.
Câu 2: Ý nào sau đây không đúng khi nói về truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam?
A. Là cội nguồn của hàng loạt các giá trị đạo đức khác của dân tộc.
B. Được hình thành và hun đúc từ trong cuộc đấu tranh liên tục, gian khổ và kiên cường chống giặc ngoại xâm.
C. Là truyền thống đạo đức cao quý và thiêng liêng nhất của dân tộc Việt Nam.
D. Là truyền thống tự trong dân tộc Việt Nam sản sinh ra.
Câu 3: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
“Bảo vệ Tổ quốc là nghĩa vụ thiêng liêng và … cao quý của công dân”.
A. ý thức
B. tinh thần
C. lương tâm
D. quyền
Câu 4: Tự điều chỉnh hành vi đạo đức của cá nhân không phải là việc tuỳ ý mà luôn phải tuân theo một hệ thống:
A. Các quy định mang tính bắt buộc của nhà nước
B. Các quy ước, thoả thuận đã có
C. Các nề nếp, thói quen xác định
D. Các quy tắc, chuẩn mực xác định
Câu 5: Sự điều chỉnh hành vi con người của pháp luật mang tính:
A. Nghiêm minh
B. Tự do
C. Tự giác
D. Bắt buộc
Câu 6: Nền đạo đức của nước ta hiện nay kế thừa những giá trị đạo đức truyền thống của dân tộc , vừa kết hợp và phát huy :
A. Những chuẩn mực XHCN
B. Những năng lực của mọi người trong xã hội
C. Những đóng góp của mọi người cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
D. Những tinh hoa văn hoá nhân loại
Câu 7. Các nền đạo đức xã hội trước đây luôn bị chi phối bởi :
A. Quan điểm và lợi ích bởi tầng lớp trí thức
B. Quan điểm đại đa số quần chúng
C. Quan điểm và lợi ích của nhân dân lao động
D. Quan điểm và lợi ích bởi giai cấp thống trị
Câu 8: Đạo đức là gì ?
A. Đạo đức là hệ thống các chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng của xã hội
B. Đạo đức là hệ thống quy tắc, chuẩn mực của xã hội mà nhờ đó con người tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp
C. Đạo đức là hệ thống các quy tắc, chuẩn mực xã hội mà nhờ con người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng
D. Đạo đức là hệ thống các quy tắc chuẩn mực xã hội mà nhờ đó con tự người điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích của cộng đồng của xã hội
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1D 2D 3D 4D 5D 6D 7D 8D 9D 10D 11D 12D 13D 14D 15D 16D 17D 18D 19D 20D
5. Đề số 5
Câu 1: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
“Người sống hoà nhập sẽ có thêm niềm vui và … vượt qua mọi khó khăn trong cuộc sống”.
A. Hạnh phúc
B. Sự ủng hộ
C. tình yêu
D. sức mạnh
Câu 2: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
“Hợp tác trong công việc chung là một … quan trọng của người lao động mới”.
A. yếu tố
B. yêu cầu
C. đòi hỏi
D. phẩm chất
Câu 3: Chọn từ đúng với phần chấm lửng (.....) trong văn bản dưới đây:
“Nhân nghĩa là ….. tốt đẹp của dân tộc Việt Nam”.
A. lối sống
B. giá trị
C. phong cách
D. truyền thống
Câu 4: Câu tục ngữ nào nói về cách sống hòa nhập:
A. Cá lớn nuốt cá bé.
B. Cháy nhà ra mặt chuột.
C. Đèn nhà ai nấy rạng.
D. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau.
Câu 5: Em tán thành với ý kiến nào sau đây:
A. Chỉ nên hợp tác với người khác khi mình cần họ giúp đỡ.
B. Chỉ có những người năng lực yếu kém mới cần phải hợp tác.
C. Việc của ai người nấy biết.
D. Hợp tác trong công việc giúp mỗi người học hỏi được những điều hay từ những người khác.
Câu 6: Câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” nói về vấn đề gì?
A. Trách nhiệm.
B. Lương tâm.
C. Nhâm phẩm.
D. Nhân nghĩa.
Câu 7: Nhân nghĩa giúp cho cuộc sống của con người trở nên:
A. Lành mạnh hơn.
B. Thanh thản hơn.
C. Cao thượng hơn.
D. Tốt đẹp hơn.
Câu 8: Truyền thống đạo đức nào sau đây của dân tộc ta được kế thừa và phát triển trong thời đại ngày nay:
A. Trung quân.
B. Trọng nam, kinh nữ.
C. Tam tòng.
D. Nhân nghĩa.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
1D 2D 3D 4D 5D 6D 7D 8D 9D 10D 11D 12D 13D 14D 15D
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn GDCD lớp 10 năm 2021 Trường THPT Bà Triệu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo tài liệu liên quan khác:
Chúc các em học tập tốt!