Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 6 năm 2021 Trường THCS Lý Tự Trọng có đáp án

TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG

ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI

NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: VẬT LÝ 6

Thời gian làm bài: 120 phút

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1(4 điểm):

Người bán đường có một chiếc cân đĩa mà hai cánh cân không bằng nhau và một bộ quả cân. Trình bài cách để:

a. Cân đúng 1kg đường.

b. Cân một gói hàng (khối lượng không vượt quá giới hạn đo của cân).

Câu 2(2 điểm):

Có 5 đồng tiền xu, trong đó có 4 đồng thật có khối lượng khác tiền giả và 1 đồng giả. Hãy nêu cách để lấy được một đồng tiền thật sau 1 lần cân.

 Câu 3 ( 3 điểm):

a) Một con trâu nặng 1,5 tạ sẽ nặng bao nhiêu niutơn?

b) 40 thếp giấy nặng 36,8 N. Mỗi thếp giấy có khối lượng bao nhiêu gam.

c) Một vật có khối lượng m= 67g và thể tích V=26cm3. Hãy tính khối lượng riêng của vật đó ra g/cm3; kg/m3.

Câu 4 (2 điểm):

Có người giải thích quả bóng bàn bị bẹp (không bị thủng), khi được nhúng vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ vì vỏ bóng bàn gặp nóng nở ra và bóng phồng lên. Cách giải thích trên là đúng hay sai? Vì sao? Em hãy đưa ra một ví dụ chứng tỏ cách giải thích của mình.

Câu 5(3 điểm):

 Một cốc đựng đầy nước có khối lượng tổng cộng là 260g. Người ta thả vào cốc một viên sỏi có khối lượng 28,8g. Sau đó đem cân thì thấy tổng khối lượng là 276,8g. Tính khối lượng riêng của hòn sỏi biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.

Câu 6(6 điểm):

   Một mẩu hợp kim thiếc-chì có khối lượng m=664g có khối lượng riêng D=8,3g/cm3.

Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì có trong hợp kim.Biết khối lượng riêng của thiếc là D1=7,3g/cm3,chì D2=11,3g/cm3 và coi rằng thể tích của hợp kim bẳng tổng thể tích các kim loại thành phần.

 

ĐÁP ÁN

Bài

Trả lời

Điểm

Câu 1  (4điểm)

 

 a/ Đặt quả cân 1kg lên đĩa A .

   Đổ đường lên đĩa B sao cho cân bằng (lượng đường này là khối lượng trung gian ,gọi là bì)

Bỏ quả cân 1kg xuống , đổ đường vào đĩa A sao cho cân lại thăng bằng .Lượng đường trong đĩa A chính là 1kg.

  b/ Đặt gói hàng lên đĩa A,đĩa B để các quả cân có khối lượng tổng cộng là m1 sao cho cân thăng bằng :

Ta có :  10mxlA =10m1lB (1)

Đặt gói hàng lên đĩa B ,đĩa A để các quả cân có khối lượng tổng cộng là m2  sao cho cân thăng bằng :

10mxlB =10m2lA (2)

Nhân (1) với (2)   100mx mx lAlB=100m1m2lAlB

                          mx2 =m1.m2

 

0.5đ

     0.5đ

 

 1đ

 

 

 

Câu 2

(2điểm)

 Ta thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Điều chỉnh cân ( điều chỉnh vị trí số 0)  

Bước 2: Phân 5 đồng xu thành 3 nhóm: nhóm 1 và nhóm 2 mỗi nhóm có 2 đồng. nhóm 3 có 1 đồng.                                

Bước 3: Đặt các nhóm 1 và 2 lên 2 đĩa cân.

+ Nếu cân thăng bằng thì đây là 4 đồng tiền thật. chỉ cần lấy 1 trong 4 đồng tiền này.                                                           

+ Nếu cân không thăng bằng, chứng tỏ trong 4 đồng này sẽ có 1 đồng tiền giả. Vậy đồng tiền trong nhóm 3 là đồng tiền thật. chỉ cần lấy đồng tiền trong nhóm thứ 3.                                                  

 

0.5

0,5

 

0,5

 

0,5

Câu 3

(3điểm)

  1. 1500N;
  2. 92g

c) D = 2,587g/cm3 = 2587kg/m3

1

1

1

Câu 4

(2điểm)

Cách giải thích trên là sai, thực tế quả bóng bàn phồng lên là do chất khí trong quả bóng gặp nóng, nở ra, thể tích khí tăng lên đẩy vỏ quả bóng phồng lên.

Ví dụ: nếu quả bóng bàn bị thủng 1 lỗ nhỏ thì khi thả vào nước nóng không xẩy ra hiện tượng trên

1.5

 

0.5

Câu 5

(3điểm)

Khi thả sỏi vào cốc nước thì có một phần nước đã tràn ra ngoài có khối lượng: m0 = m­2 – m1 = (260 +28,8)- 276,8=12g

Thể tích phần nước tràn ra chính bằng thể tích của sỏi:

\({V_S} = {V_n} = \frac{{{m_0}}}{D} = \frac{{12}}{1} = 12c{m^3}\)

Khối lượng riêng của sỏi là:

\({D_S} = \frac{{{m_S}}}{{{V_S}}} = \frac{{28,8}}{{12}} = 2,4g/c{m^3}\)

 

 

 

 

Câu 6

(6điểm)

Gọi : m1,V1 là khối lượng và thể tích của thiếc có trong hợp kim.

          m2,V2 là khối lượng và thể tích của chì có trong hợp kim.

Ta có m=m1 +m2          =>   664=m1 +m2          =>  m2=664 –m1    (1)

                V=V1 +V2    

\(\begin{array}{l}
\frac{m}{D} = \frac{{{m_1}}}{{{D_1}}} + \frac{{{m_2}}}{{{D_2}}}\\
 \Rightarrow \frac{{664}}{{8,3}} = \frac{{{m_1}}}{{7,3}} + \frac{{{m_2}}}{{11,3}}
\end{array}\)  (2)

Thế (1) vào (2)   =>  \(\frac{{664}}{{8,3}} = \frac{{{m_1}}}{{7,3}} + \frac{{664 - {m_1}}}{{11,3}}\)

  • 80.7,3.11,3=(11,3-7,3)m1+7,3.664
  • 6599,2=4m1+4847,2
  • m1=438(g)
  • Mà m2=664-m1=664-438=226(g)

Vậy khối lượng m1 thiếc là 438(g); khối lượng m2 chì thiếc là 226 (g);

0,5đ

0,5đ

 

 

 

 

0,5đ

 

0,5đ

 

-(Hết đề thi số 1)-

2. ĐỀ SỐ 2

Câu 1 ( 3 điểm):

a, Một bạn muốn đo thể tích của một viên phấn bằng bình chia độ, theo em có thể thực hiện được bằng việc đó không? Nếu được , hãy nêu một phương án mà em cho là hợp lí nhất.

b, Một bình đựng đầy 7 lít xăng, chỉ dùng 2 bình loại 5 lít và 2 lít, làm thế nào để lấy được 1lít xăng từ bình 7 lít trên. Biết các bình đều không có vạch chia độ.

Câu 2 ( 1,5 điểm):

Tại sao lò sưởi phải đặt ở dưới nền nhà, còn máy điều hòa nhiệt độ thì thường đặt ở trên cao ?

Câu 3 ( 3,5 điểm):

 Một vật có khối lượng 2 tạ.

  a, Nếu kéo vật lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo là bao nhiêu?

  b, Nếu kéo vật trên mặt phẳng nghiêng có chiều dài 15m, độ cao 3 m thì lực kéo vật là bao nhiêu? ( Bỏ qua lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng).

  c, Nếu kéo vật lên cao bằng hệ thống ròng rọc gồm ròng rọc động và ròng rọc cố định để được lợi 8 lần về lực ta làm như thế nào? Vẽ hình minh họa?

  ( Bỏ qua lực ma sát giữa ròng rọc và dây). 

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

3. ĐỀ SỐ 3

Câu 1: (4 điểm)

Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg.

a) Tính thể tích của 2 tấn cát.

b) Tính trọng lượng của một đống cát 6m3

Câu 2: (4điểm)

Hãy nói cách xác định khối lượng riêng của vật không thấm nước, có hình dạng bất kỳ để vật lọt vào bình chia độ.Biết rằng dụng cụ chỉ có bình chia độ và lực kế.

Câu 3: (4điểm)

Một mẩu hợp kim thiếc – Chì có khối lượng m = 664g, khối lượng riêng  D = 8,3g/cm3. Hãy xác định khối lượng của thiếc và chì trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của thiếc là D1= 7300kg/m3, của chì là D2 = 11300kg/m3 và coi rằng thể tích của hợp kim bằng tổng thể tích các kim loại thành phần.

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

4. ĐỀ SỐ 4

Câu 1: (3 điểm)

     Hãy trình bày phương án xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật rắn không thấm nước với các dụng cụ sau:

  • Bình chia độ giới hạn cm3
  • nước
  • vật rắn không thấm nước; cân

Câu 2: (2 điểm)

      Hãy cho biết tác dụng của mặt phẳng nghiêng khi nâng các vật lên cao và khi di chuyển vật từ trên xuống

Câu 3: (3 điểm)

      Hãy giải thích tại sao  rót nước nóng vào cốc thủy tinh dày dễ vỡ hơn cốc thủy tinh mỏng ?

Câu 4:  (6 điểm)

    Một mẫu hợp kim chì – nhôm có khối lượng 630g và khối lượng riêng 7g/cm3. Hãy xác định khối lượng của nhôm – chì có trong hợp kim. Biết khối lượng riêng của chì 11,3g/cm3, khối lượng riêng của nhôm 2,7g/cm3và xem rằng thể tích của hợp kim bằng 90% tổng thể tích các kim loại thành phần.

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

5. ĐỀ SỐ 5

Câu 1: (2 điểm)

Tại sao lò sưởi phải đặt ở dưới nền nhà, còn máy điều hòa nhiệt độ thì thường đặt ở trên cao ?

Câu 2: ( 3 điểm)

Hãy lập phương án để cân 1 Kg gạo từ một bao đựng 10 kg gạo khi chỉ có một cân Rôbécvan và một quả cân 4 Kg.

Câu 3: (3 điểm)

Có 4 đồng tiền xu, trong đó có 4 đồng tiền thật có khối lượng khác đồng tiền giả, và 1 đồng tiền giả. Hãy nêu cách để để lấy được một đồng tiền thật sau một lần cân.

Câu 4: ( 4 điểm)

Một khối hình hộp chữ nhật có canh a=10cm, b =25cm ,c=20cm .

1.Tính thể tích hình hộp chữ nhật đó ?

2.hình chữ nhật làm bắng sắt. tính khối lượng của khối hình hộp đó.biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3.

3.Bây giờ người ta khoét một lỗ trên hình hộp chữ nhật có thể tích 2dm3 , rồi nhét đầy vào đó một chất khối lượng riêng 2000kg/m3. Tính khối lượng riêng của khối hình hộp lúc này .

...

--(Nội dung tiếp theo của đề và phần đáp án, các em vui lòng xem tại online hoặc tải về)--

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi chọn HSG Vật Lý 6 năm 2021 có đáp án Trường THCS Lý Tự Trọng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?