TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ DIỆU | ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HK2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: VẬT LÝ 11 Thời gian làm bài: 45 phút |
1. ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Người ta muốn tạo ra từ trường có cảm ứng từ B = 250.10-5T bên trong một ống dây, mà dòng điện chạy trong mỗi vòng của ống dây chỉ là 2A thì số vòng quấn trên ống phải là bao nhiêu, biết ống dây dài 50cm
A. 7490 vòng
B. 4790 vòng
C. 479 vòng
D. 497 vòng
Câu 2: Dùng loại dây đồng đường kính 0,5mm, bên ngoài có phủ một lớp sơn cách điện mỏng quấn quanh một hình trụ tạo thành một ống dây, các vòng dây quấn sát nhau. Cho dòng điện 0,1A chạy qua các vòng dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng
A. 18,6.10-5T
B. 26,1.10-5T
C. 25.10-5T
D. 30.10-5T
Câu 3: Một dây dẫn thẳng dài có đoạn giữa uốn thành hình vòng tròn như hình vẽ. Cho dòng điện chạy qua dây dẫn theo chiều mũi tên thì véc tơ cảm ứng từ tại tâm O của vòng tròn có hướng
A. thẳng đứng hướng lên trên
B. vuông góc với mặt phẳng hình tròn, hướng ra phía sau
C. vuông góc với mặt phẳng hình tròn, hướng ra phía trước
D. thẳng đứng hướng xuống dưới
Câu 4: Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau một khoảng cố định 42cm. Dây thứ nhất mang dòng điện 3A, dây thứ hai mang dòng điện 1,5A, nếu hai dòng điện cùng chiều, những điểm mà tại đó cảm ứng từ bằng không nằm trên đường thẳng
A. song song với I1, I2 và cách I1 đoạn 28cm
B. nằm giữa hai dây dẫn, trong mặt phẳng và song song với I1, I2, cách I2 đoạn 14cm
C. trong mặt phẳng và song song với I1, I2, nằm ngoài khoảng giữa hai dòng điện cách I2 đoạn 14cm
D. song song với I1, I2 và cách I2 đoạn 20cm
Câu 5: Hai dây dẫn thẳng dài song song cách nhau một khoảng cố định 42cm. Dây thứ nhất mang dòng điện 3A, dây thứ hai mang dòng điện 1,5A, nếu hai dòng điện ngược chiều, những điểm mà tại đó cảm ứng từ bằng không nằm trên đường thẳng
A. song song với I1, I2 và cách I1 đoạn 28cm
B. song song với I1, I2 và cách I2 20cm
C. nằm giữa hai dây dẫn, trong mặt phẳng và song song với I1, I2, cách I2 đoạn 14cm
D. trong mặt phẳng và song song với I1, I2, nằm ngoài khoảng giữa hai dòng điện gần I2 cách I2 đoạn 42cm
Câu 6: Một khung dây tròn gồm 24 vòng dây, mỗi vòng dây có dòng điện cường độ 0,5A chạy qua. Theo tính toán thấy cảm ứng từ ở tâm khung bằng 6,3.10-5T. Nhưng khi đo thì thấy cảm ứng từ ở tâm bằng 4,2.10-5T, kiểm tra lại thấy có 1 số vòng dây bị quấn nhầm chiều ngược chiều với đa số các vòng trong khung. Hỏi có bao nhiêu số vòng dây bị quấn nhầm
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7: Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R1=8cm, vòng kia là R2= 16cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I=10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong cùng một mặt phẳng, và dòng điện chạy trong hai vòng cùng chiều
A. 9,8.10-5T
B. 10,8. 10-5T
C. 11,8. 10-5T
D. 12,8.10-5T
Câu 8: Ba dòng điện thẳng song song vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều như hình vẽ. ABCD là hình vuông cạnh 10cm, I1 = I2 = I3 = 5A, xác định véc tơ cảm ứng từ tại đỉnh thứ tư D của hình vuông
A. 1,2 √3.10-5T B. 2 √3.10-5T C. 1,5√2.10-5T D. 2,4 √2.10-5T
Câu 9: Tính cảm ứng từ tại tâm của hai vòng tròn dây dẫn đồng tâm, bán kính một vòng là R1=8cm, vòng kia là R2 = 16cm, trong mỗi vòng dây đều có dòng điện cường độ I=10A chạy qua. Biết hai vòng dây nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau
A. 8,8.10-5T
B. 7,6. 10-5T
C. 6,8. 10-5T
D. 3,9. 10-5T
Câu 10: Hai sợi dây đồng giống nhau được uốn thành hai khung dây tròn, khung thứ nhất chỉ có một vòng, khung thứ hai có 2 vòng. Nối hai đầu mỗi khung vào hai cực của mỗi nguồn điện để dòng điện chạy trong mỗi vòng của hai khung là như nhau. Hỏi cảm ứng từ tại tâm của khung nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần
A. B02=2B01 B. B01=2B02 C. B02=4B01 D. B01=4B02
...
---(Nội dung đề và đáp án từ câu 11-30, các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
2. ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n =4/3. Nếu góc khúc xạ r là 300 thì góc tới i (lấy tròn) là
A. 200 B. 360 C. 420 D. 450
Câu 2: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường A. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s
A. 2,25.105 km/s
B. 2,3.105 km/s
C. 1,8.105 km/s
D. 2,5.105 km/s
Câu 3: Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40 cm, mắt người cách mặt nước 60 cm. Chiết suất của nước là 4/3. Mắt người nhìn thấy ảnh của con cá cách mắt một khoảng là
A. 95 cm
B. 85 cm
C. 80 cm
D. 90 cm
Câu 4: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là
A. D = 70032’
B. D = 450
C. D = 25032’
D. D = 12058’
Câu 5: Dùng một loại dây đồng đường kính 0,5mm có phủ sơn cách điện mỏng để quấn thành một ống dây dài. Ống dây có 5 lớp trong ngoài chồng lên nhau và nối tiếp nhau sao cho dòng điện trong tất cả các vòng dây đều cùng chiều nhau, các vòng của mỗi lớp được quấn sát nhau. Hỏi khi cho dòng điện cường độ 0,15A vào mỗi vòng của ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống dây bằng bao nhiêu
A. 1,88.10-3T
B. 2,1.10-3T
C. 2,5.10-5T
D. 3.10-5T
Câu 6: Dùng một dây đồng có phủ một lớp sơn mỏng cách điện quấn quanh một hình trụ dài 50cm, đường kính 4cm để làm một ống dây. Nếu cho dòng điện cường độ 0,1A vào mỗi vòng của ống dây thì cảm ứng từ bên trong ống bằng bao nhiêu. Biết sợi dây để quấn dài l = 95cm và các vòng dây được quấn sát nhau
A. 15,7.10-5T
B. 19.10-7T
C. 21.10-5T
D. 23.10-5T
Câu 7: Dùng một dây đồng đường kính 0,8mm có một lớp sơn mỏng cách điện quấn quanh hình trụ đường kính 4cm để làm một ống dây. Khi nối hai đầu ống dây với một nguồn điện có hiệu điện thế 3,3V thì cảm ứng từ bên trong ống dây là 15,7.10-4T. Tính chiều dài của ống dây và cường độ dòng điện trong ống. Biết điện trở suất cảu đồng là 1,76.10-8Ωm, các vòng của ống dây được quấn sát nhau
A. 0,8m; 1A
B. 0,6m; 1A
C. 0,8m; 1,5A
D. 0,7m; 2A
Câu 8: Hai dòng điện ngược chiều có cường độ I1=6A và I2=9A chạy trong hai dây dẫn thẳng dài, song song, cách nhau 10 cm trong chân không. Cảm ứng từ do hệ hai dòng điện gây ra tại điểm M cách I1 6 cm và cách I2 4 cm có độ lớn là
A. 2.10-5 T
B. 3,5.10-5 T
C. 4,5.10-5 T
D.6,5.10-5 T
Câu 9: Gọi M, N, P là ba điểm ở bên trong lòng của một ống dây dẫn hình trụ dài. Điểm M cách thành ống 1cm, điểm N cách thành ống 2cm và điểm P cách thành ống 3cm. Độ lớn cảm ứng từ tại 3 điểm đó lần lượt là BM, BN, BP. Hệ thức nào dưới đây là đúng ?
A. BM = BN = BP
B. BP > BN > BM
C. BP < BN < BM
D. BM = 1/2 BN = 1/3BP
Câu 10: Cho một ống hình trụ dài l = 0,5 m và có đường kính tiết diện ngang là D = 1 cm. Một dây dẫn dài L = 5 m được quấn quanh ống dây với các vòng sát vào nhau và cách điện với nhau. Cho dòng điện chạy qua mỗi vòng có cường độ I = 10A. Khi đó cảm ứng từ trong lòng ống dây có độ lớn là
A. 4.10-5 T
B. 1,257.10-5 T
C. 1,257.10-3 T
D. 4.10-3 T
...
---(Nội dung đề và đáp án từ câu 11-30, các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Đáp án nào sau đây đúng khi nói về tương tác giữa hai dòng điện thẳng song song
A. cùng chiều thì đẩy nhau
B. cùng chiều thì hút nhau
C. ngược chiều thì hút nhau
D. cùng chiều thì đẩy, ngược chiều thì hút
Câu 2: Chọn một đáp án sai
A. Khi một dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì không chịu tác dụng bởi lực từ
B. Khi dây dẫn có dòng điện đặt vuông góc với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây dẫn là cực đại
C. Giá trị cực đại của lực từ tác dụng lên dây dẫn dài l có dòng điện I đặt trong từ trường đều B là Fmax = IBl
D. Khi dây dẫn có dòng điện đặt song song với đường cảm ứng từ thì lực từ tác dụng lên dây là Fmax = IBl
Câu 3: Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song, cách nhau 20 cm trong không khí. Dòng điện trong hai dây dẫn có cường độ I1=2I2. Biết lực từ tác dụng lên một đoạn dài 25cm của mỗi dây dẫn là 1,8.10-5 N. Cường độ của mỗi dòng điện có giá trị
A. I1 = 2I2 = 6 A
B. I1 = 2I2 = 8 A
C. I1 = 2I2 = 12 A
D. I1=2I2=16A
Câu 4: Dây dẫn mang dòng điện không tương tác từ với
A. các điện tích đang chuyển động.
B. nam châm đứng yên.
C. các điện tích đứng yên.
D. nam châm đang chuyển động.
Câu 5: Một đoạn dây dẫn thẳng MN dài 6cm có dòng điện I=5A đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ B=0,5T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn F=0,15N. Góc hợp bởi dây MN và đường cảm ứng từ là
A. 450
B. 300
C. 600
D. 900
Câu 6: Một đoạn dây dẫn dài 7,5 cm đặt trong từ trường đều và vuông góc với vectơ cảm ứng từ. Dòng điện chạy qua dây có cường độ 1,25 A. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 30 mN. Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là
A. 0,40 T B. 0,16 T C. 0,32 T D. 0,48 T
Câu 7: Một ống dây dài 50cm, diện tích tiết diện ngang của ống là 10cm2 gồm 1000 vòng dây ghép nối tiếp. Hệ số tự cảm của ống dây là
A. 6,28.10-2 H
B. 2,51 mH
C. 2,51.10-2 mH
D. 0,251 H
Câu 8: Khi sử dụng điện, dòng điện Fucô không xuất hiện trong
A. Quạt điện. B. Công tơ điện (đồng hồ đo điện)
C. Nồi cơm điện. D. Tấm kim loại đặt vuông góc với từ trường biến thiên.
Câu 9: Muốn làm giảm hao phí do toả nhiệt của dòng điện Fucô gây trên khối kim loại, người ta thường
A. chia khối kim loại thành nhiều lá kim loại mỏng ghép cách điện với nhau.
B. tăng độ dẫn điện cho khối kim loại.
C. đúc khối kim loại không có phần rỗng bên trong.
D. sơn phủ lên khối kim loại một lớp sơn cách điện
Câu 10: Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới
A. i 480 B. i 420 C. i 490 D. i 430
...
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. ĐỀ SỐ 4
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng điện trường
B. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng cơ năng
C. Khi tụ điện được tích điện thì trong tụ điện tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ trường
D. Khi có dòng điện chạy qua ống dây thì trong ống dây tồn tại một năng lượng dưới dạng năng lượng từ trường.
Câu 2: Tia tới vuông góc với mặt bên của lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n = 1,5 góc chiết quang A. Tia ló hợp với tia tới một góc lệch D = 300. Góc chiết quang của lăng kính là
A. A = 410 B. A = 38016’. C. A = 660. D. A = 240.
Câu 3: Một tia sáng tới vuông góc với mặt AB của một lăng kính có chiết suất n= √2 và góc chiết quang A=300. Góc lệch của tia sáng qua lăng kính là
A. D = 50 B. D = 130 C. D = 150 D. D = 220
Câu 4: Dòng điện Phucô là dòng điện được sinh ra
A. trong một khối kim loại chuyển động trong từ trường được đặt trong một từ trường biến thiên
B. khi có một thanh kim loại được đặt trong một từ trường đều
C. khi có từ thông qua một mạch điện kín đạt cực đại.
D. khi một khối kim loại chuyển động dọc theo các đường sức từ
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chiếu 1 chùm sáng vào mặt bên của một lăng kính đặt trong không khí
A. Góc khúc xạ r bé hơn góc tới i ở mặt thứ nhất
B. Góc tới r’ tại mặt bên thứ hai bé hơn góc ló i’
C. Luôn luôn có chùm tia sáng ló ra khỏi mặt bên thứ hai.
D. Chùm sáng bị lệch đi khi đi qua lăng kính
Câu 6: Một lăng kính thuỷ tinh có chiết suất n=1,5, tiết diện là một tam giác đều, được đặt trong không khí. Chiếu tia sáng SI tới mặt bên của lăng kính với góc tới i=300. Góc lệch của tia sáng khi đi qua lăng kính là
A. D = 280 B. D = 320 C. D = 470 D. D = 520
Câu 7: Tiết diện thẳng của đoạn lăng kính là tam giác đều. Một tia sáng đơn sắc chiếu tới mặt bên lăng kính và cho tia ló đi ra từ một mặt bên khác. Nếu góc tới và góc ló là 450 thì góc lệch là
A. 100 B. 200 C. 300 D. 400
Câu 8: Có hai thấu kính đặt theo thứ tự: thấu kính hội tụ L1 có tiêu cự 20cm và một thấu kính phân kì L2 có tiêu cự 15 cm đặt đồng trục cách nhau khoảng a. Đặt vật sáng trước L1 cách L1 30cm. Hỏi a nằm trong khoảng nào thì ảnh cuối cùng cho bởi hệ là ảnh thật
A. 45cm < a< 60 cm
B. 45cm < a< 70 cm
C. 40cm < a< 60 cm
D. 45cm < a< 50 cm
Câu 9: Chọn phát biểu sai về từ thông.
A. Từ thông đo bằng đơn vị Wb
B. Từ thông là đại lượng vô hướng
C. Từ thông có thể dương, âm hay bằng 0
D. Từ thông là đại lượng vectơ
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hiện tượng cảm ứng điện từ trong một mạch điện do chính sự biến đổi của dòng điện trong mạch đó gây ra gọi là hiện tượng tự cảm
B. Suất điện động được sinh ra do hiện tượng tự cảm gọi là suất điện động tự cảm
C. Hiện tượng tự cảm là một trường hợp đặc biệt của hiện tượng cảm ứng điện từ
D. Suất điện động cảm ứng cũng là suất điện động tự cảm
...
---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
5. ĐỀ SỐ 5
Câu 1: Đơn vị của hệ số tự cảm là
A. Vôn (V).
B. Tesla (T).
C. Vêbe (Wb).
D. Henri (H).
Câu 2: Ống dây 1 có cùng tiết diện với ống dây 2; chiều dài ống và số vòng dây của ống dây 1 gấp 2 lần chiều dài và số vòng của ống dây 2. Tỉ số hệ số tự cảm của ống 1 với ống 2 là
A. 4 B. 1 C. 8 D. 2
Câu 3: Trong một thí nghiệm về sự khúc xạ ánh sáng, một học sinh ghi lại trên tấm bìa 3 đường truyền ánh sáng (hình vẽ) nhưng quên ghi chiều truyền. Các tia nào kể sau không thể là tia khúc xạ.
A. IR1
B. IR2
C. IR3
D. IR1 hoặc IR3
Câu 4: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó cách mặt nước một khoảng 1,8m; chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là
A. 1,125m
B. 1,2m
C. 2,4m
D. 1,35m
Câu 5: Ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất n2 với góc tới i. Điều kiện để có phản xạ toàn phần là
A. n1 > n2 và i > igh
B. n1 < n2 và i > igh
C. n1 < n2 và i < igh
D. n1 > n2 và i < igh
Câu 6: Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là
A. n21 = n1/n2
B. n21 = n2/n1
C. n21 = n2 – n1
D. n12 = n1 – n2
Câu 7: Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 8: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới.
Câu 9: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn 1.
B. luôn nhỏ hơn 1.
C. luôn bằng 1.
D. luôn lớn hơn 0.
Câu 10: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n
B. sini = 1/n
C. tani = n
D. tani = 1/n
...
---(Nội dung đề và đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề kiểm tra giữa HK2 Vật Lý 11 năm 2021 Trường THPT Nguyễn Thị Diệu có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt!