SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG THẾ VINH | ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1:
Câu 1: Ion A3+ có phân lớp electron ngoài cùng là 3d2. Cấu hình electron của nguyên tử A là
A. [Ar]3d5
B. [Ar]3d34s2
C. [Ar]3d44s2
D. [Ar]4s23d3
Câu 2: Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của nguyên tố X là 82, biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 4. Nguyên tố X thuộc loại
A. Nguyên tố s.
B. Nguyên tố d.
C. Nguyên tố p.
D. Nguyên tố f.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(1) Bảng tuần hoàn có 16 cột gồm: 8 nhóm A và 8 nhóm B.
(2) Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được sắp xếp theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
(3) Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm (trừ chu kì 1 và chu kì 7 chưa hoàn thành).
(4) Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có số electron như nhau.
(5) Các nguyên tố có số electron hóa trị trong nguyên tử như nhau được xếp thành một nhóm. Số phát biểu sai là
A. 3
B. 5
C. 2
D. 4
Câu 4: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion X3- là 53. Tỉ số giữa nơtron và electron trong ion trên là 18 : 19. Số khối của X là
A. 36.
B. 35.
C. 37.
D. 34.
Câu 5: Clo có 2 đồng vị (35Cl; 37Cl) và oxi có 3 đồng vị (16O; 17O; 18O) thì số phân tử Cl2O tối đa được tạo thành là
A. 3.
B. 6.
C. 12.
D. 9.
Câu 6: Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 164; số hạt không mang điện là 56. Số khối của nguyên tử M lớn hơn số khối của nguyên tử X là 7. Tổng số hạt trong nguyên tử M nhiều hơn trong X là 10. Tổng số electron trên các phân lớp p của nguyên tử X là
A. 8
B. 12
C. 6.
D. 10
Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 11,7 gam một kim loại nhóm IA vào 50 gam nước thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Nồng độ phần trăm của dung dịch X là
A. 27,45%.
B. 27,36%.
C. 27,23%.
D. 27,22%.
Câu 8: Nguyên tử X có phân lớp ngoài cùng là 3p4. Phát biểu sai khi nói về X là:
A. Hạt nhân nguyên tử X có 16 proton.
B. Trong bảng tuần hoàn X thuộc chu kì 3.
C. Trong bảng tuần hoàn X thuộc nhóm IVA.
D. Lớp ngoài cùng của nguyên tử X có 6e.
Câu 9: Trong nguyên tử, lớp L và lớp N có số electron tối đa lần lượt là:
A. 2, 8.
B. 8, 32.
C. 8, 18.
D. 18, 8.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố R có kí hiệu sau 3919R. Vậy R có đặc điểm:
A. R là một nguyên tố mở đầu chu kì 3.
B. R thuộc chu kì 4, nhóm IA, có 19 nơtron trong hạt nhân.
C. R là một kim loại kiềm.
D. R có tổng số electron trên lớp L và lớp N là 8.
Câu 11: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng electron trên lớp M là 13. Số nguyên tố X thỏa mãn điều kiện trên là
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Nguyên tử của nguyên tố kim loại có phân lớp ngoài cùng là ns1 hoặc ns2
(2) Nguyên tử của nguyên tố phi kim đều có electron cuối cùng thuộc phân lớp p
(3) Nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có lớp electron ngoài cùng là ns2np6
(4) Nguyên tử có lớp electron ngoài cùng là 4s2 thì có số hiệu nguyên tử là 20. Số phát biểu luôn đúng là
A. 3
B. 1
C. 0
D. 2
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 2:
Câu 1: Nguyên tố hoá học là:
A. Tập hợp các nguyên tử có khối lượng giống nhau.
B. Tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.
C. Tập hợp các nguyên tử có cùng số khối.
D. Tập hợp các nguyên tử có số nơtron giống nhau.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây về sự chuyển động của e trong nguyên tử là đúng?
A. Các e chuyển động rất nhanh xung qanh hạt nhân theo quỹ đạo hình tròn.
B. Các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo quỹ đạo hình bầu dục.
C. Các e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ đạo xác định.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 3: Một nguyên tử có 8 proton, 8 nơtron và 8 electron. Chọn nguyên tử đồng vị với nó:
A. 8 proton, 9 nơtron, 8 electron
B. 9 proton, 8 nơtron, 9 electron
C. 8 proton, 8 nơtron, 9 electron
D. 8 proton, 9 nơtron, 9 electron
Câu 4: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử (trừ hiđro) là
A. Proton.
B. Proton và nơtron.
C. Proton và electron.
D. Proton, electron và nơtron.
Câu 5: Nhận định đúng về khái niệm đồng vị?
A. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
B. Đồng vị là những nguyên tố có cùng vị trí trong bảng tuần hoàn.
C. Đồng vị là những nguyên tử có cùng số hạt nơtron.
D. Đồng vị là những nguyên tố có cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau về số nơtron.
Câu 6: Kí hiệu nguyên tử biểu thị đầy đủ đặc trưng cho một nguyên tử của một nguyên tố hoá học vì nó cho biết:
A. Nguyên tử khối của nguyên tử.
B. Số khối A.
C. Số hiệu nguyên tử Z.
D. Số khối A và số hiệu nguyên tử Z.
Câu 7: Số electron tối đa chứa trong các phân lớp s, p, d, f lần lượt là:
A. 2, 6, 8, 18
B. 2, 8, 18, 32
C. 2, 4, 6, 8
D. 2, 6, 10, 14
Câu 8: Số proton và nơtron trong hạt nhân nguyên tử là:
A. 24p, 28n
B. 28p, 24n
C. 24p, 52n
D. 52p, 24n
Câu 9: Để tạo thành ion Ca2+ thì nguyên tử Ca phải :
A. Nhận 2 electron
B. Cho 2 proton
C. Nhận 2 proton
D. Cho 2 electron
Câu 10: Trong các cấu hình electron nguyên tử nào dưới đây không đúng:
A. 1s22s22p63s2.
B. 1s22s22p63s23p64s2
C. 1s22s22p63s23p63d44s2
D. 1s22s22p63s23p63d64s2
Câu 11: Số notron của nguyên tử là:
A. 30 B. 65 C. 95 D. 35
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố A có tổng số eletron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của nguyên tố B có tổng số hạt mạng điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của A là 8. Vậy A, B là các nguyên tố :
A 13Al và 17Cl
B 13Al và 35Br
C 14Si và 35Br
D 12Mg và 17Cl
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 3:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
B. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
C. Hầu hết hạt nhân các nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 2: Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 2412Mg, 2512Mg, 2612Mg. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Nguyên tố Mg có 3 đồng vị.
B. Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
C. Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.
D. Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.
Câu 3: Trong tự nhiên nitơ có hai đồng vị là (99,63%) và (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitơ là
A. 14,7
B. 14,4
C. 14,0
D. 13,7
Câu 4: Một nguyên tử có cấu hình 1s22s22p3. Chọn phát biểu sai:
A. Nguyên tử đó có 7 electron.
B. Nguyên tử đó có 7 nơtron.
C. Không xác định được số nơtron.
D. Nguyên tử đó có 7 proton.
Câu 5: Lớp electron L có số phân lớp là:
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 6: Tổng số hạt trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. Nguyên tử X có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Số hiệu nguyên tử của X là:
A. 13
B. 12
C. 11
D. 31
Câu 7: Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?
A. 2p
B. 3d
C. 4f
D. 2d
Câu 8: Cấu hình của phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất của nguyên tử 20X là:
A. 3d2
B. 3p6
C. 3p4
D. 4s2
Câu 9: Tổng số hạt p, n, e trong nguyên tử nguyên tố A là 21. Vậy cấu hình electron của A là:
A. 1s2 2s2 2p4.
B. 1s2 2s2 2p2.
C. 1s2 2s2 2p3.
D. 1s2 2s2 2p5.
Câu 10: Một nguyên tử có kí hiệu là 4521X, cấu hình electron của nguyên tử X là:
A.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d1.
B. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1 3d2.
C.1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3.
D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d1 4s2.
Câu 11: Cấu hình e nào sau đây của nguyên tử thuộc nguyên tố kim loại ?
A. 1s22s22p1
B. 1s2s2s2p63s23p5
C. 1s22s22p63s23p3
D. 1s22s22p63s2
Câu 12: Một ion có 3p, 4n và 2e. Ion này có điện tích là
A. 3+
B. 2-
C. 1+
D. 1-
----(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)----
ĐỀ SỐ 4:
Câu 1: Cho các nguyên tố A, B, C, D có số hiệu nguyên tử lần lượt là 11, 13, 18, 35.
a) Viết cấu hình electron và xác định vị trí của chúng trong hệ thống tuần hoàn.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X ở chu kì 4, lớp M có 10 e.
Câu 2: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử một nguyên tố X thuộc nhóm VIIA là 28.
a) Xác định p, n, e của nguyên tử X.
b) Định vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
Câu 3: Nguyên tố Cu có 2 đồng vị, nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Đồng vị thứ nhất có số khối là 63, đồng vị hai có số khối là 65.
a) Tìm% số nguyên tử mỗi đồng vị .
b) Tìm % theo khối lượng của mỗi đồng vị có trong CuCl2?
Câu 4: Nguyên tố R có công thức hợp chất khí với hidro là RH3, trong đó R chiếm 82,353% khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R, viết công thức oxít cao nhất và hợp chất khí với hidro.
b) Tính % về khối lượng của R có trong oxit cao nhất.
Câu 5: Cho 5,28g hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp đều thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl (D = 1,1g/ml) thu được 4,032 dm3 khí (đkc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính C% của các chất trong dung dịch thu được, biết phản ứng xảy ra vừa đủ.
...
Trên đây là toàn bộ nội dung Bộ 4 đề thi giữa HK1 môn Hóa học 10 năm 2020 Trường THPT Chuyên Lương Thế Vinh. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Chúc các em học tập tốt !