Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Đồng Đậu

TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

 

ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10

NĂM HỌC 2019-2020

MÔN HÓA HỌC

Thời gian làm bài: 45 phút ( Đề gồm 04 câu)

 

ĐỀ SỐ 1 :

Câu 1: (4 điểm)

Biết nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IA của bảng tuần hoàn.

a. Viết cấu hình eletron nguyên tử và xác định nguyên tố M? Cho biết M có tính kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

b. M có khả năng tạo thành ion nào? Hãy viết sơ đồ tạo thành ion và cấu hình electron của ion đó?

c. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của M, cho biết chúng có tính axít hay bazơ?

d. Ion X- có cấu hình electron giống cấu hình electron của ion tạo ra từ M. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử X và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn?

Câu 2: (2 điểm)

Cho các chất sau: MgO, N­2, NaCl, HCl.

a. Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion?

b. Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị?

Câu 3: (2 điểm)

Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau? Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa?.

a. H2     +     Cl2         HCl.

b. Cu     +     HNO3(loãng)        Cu(NO3)2    +    NO    +    H2O.

Câu 4:(2 điểm)

Hòa tan 1,65 gam hỗn hợp M gồm Al và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,008 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3).

a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M?

b. Nếu cho 1,65 gam hỗn hợp M trên vào 500 ml dung dịch HNO3 0,25M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Tính giá trị của m và V?

 

ĐỀ SỐ 2 :

Câu 1:(4 điểm)

Biết nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn.

a. Viết cấu hình eletron nguyên tử và xác định nguyên tố X? Cho biết X có tính kim loại, phi kim hay khí hiếm? Vì sao?

b. X có khả năng tạo thành ion nào? Hãy viết sơ đồ tạo thành ion và cấu hình electron của ion đó?

c. Viết công thức oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng của X, cho biết chúng có tính axít hay bazơ?

d. Ion M+ có cấu hình electron giống cấu hình electron của ion tạo ra từ X. Hãy viết cấu hình electron của nguyên tử M và cho biết vị trí của M trong bảng tuần hoàn?

Câu 2 :(2 điểm)

Cho các chất sau: Na2O, O2, CaCl2, H2O.

a. Dựa vào tính chất các nguyên tố cấu tạo nên các phân tử, hãy cho biết phân tử nào có liên kết cộng hóa trị phân cực, liên kết cộng hóa trị không phân cực, liên kết ion?

b. Hãy viết công thức electron, công thức cấu tạo của các phân tử có liên kết cộng hóa trị?

Câu 3: (2 điểm)

Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau? Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa?.

a. H2    +     O2         H2O.

b. Cu     +     HNO3(đặc)        Cu(NO3)2    +    NO2    +    H2O.

Câu 4:(2 điểm)

Hòa tan 2,085 gam hỗn hợp M gồm Al và Fe bằng dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,008 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3).

a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp M?

b. Nếu cho 2,085 gam hỗn hợp M trên vào 500 ml dung dịch HNO3 0,25M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chứa m gam muối và V lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Tính giá trị của m và V?

 

ĐỀ SỐ 3:

Câu 1: a. Trong các loại hạt cơ bản: proton, nơtron và electron. Loại hạt nào mang điện tích dương?

b. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình là: 1s22s22p3. Số electron của nguyên tử X là bao nhiêu?

Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng (nếu có) khi

a. cho quỳ tím vào dung dịch NaOH.

b. cho một miếng kẽm vào cốc đựng dung dịch axit HCl.

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố A có 11 proton và 12 nơtron.

a. Viết kí hiệu nguyên tử A.

b. Viết cấu hình electron của A.

c. Cho biết A là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí trơ. Tại sao?

Câu 4: Cho 500 ml dung dịch HCl 0,4M tác dụng với dung dịch NaOH dư.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

Câu 5: Trong tự nhiên nguyên tố niken (Ni) có các đồng vị với thành phần % vế số lượng nguyên tử được cho trong bảng sau

Đồng vị

 

 

 

 

 

Thành phần %

68,08

26,22

1,14

3,63

x

 

a. Tìm x

b. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố niken?

Câu 6: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 58 trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.

a. Xác định nguyên tố X

b. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

Câu 7: Sắp xếp các nguyên tố sau: Na, Mg, Al và K theo chiều tăng dần tính kim loại. Giải thích?       

Câu 8: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH3. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?

Câu 9: Cho 4,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thổ (kim loại nhóm IIA) thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M (dư). Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y.

a. Xác định 2 kim loại đó.

b. Cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Tìm m?

Câu 10: Hợp chất X được tạo thành từ 13 nguyên tử của ba nguyên tố (A, B, D). Tổng số proton của X bằng 106. A là kim loại thuộc chu kì III, trong X có một nguyên tử A. Hai nguyên tố B, D thuộc cùng một chu kì và thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp.

a. Xác định công thức phân tử của X.

b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra  khi cho X lần lượt vào các dung dịch Na2CO3; Na2S.

 

ĐỀ SỐ 4:

Câu 1: a. Trong các loại hạt cơ bản: proton, nơtron và electron. Loại hạt nào mang điện tích âm?

b. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình là: 1s22s22p4. Số electron của nguyên tử X là bao nhiêu?

Câu 2: Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình phản ứng (nếu có) khi

a. cho quỳ tím vào dung dịch HCl.

b. cho một mẩu Mg vào cốc đựng dung dịch axit H2SO4.

Câu 3: Nguyên tử nguyên tố A có 17 electron và 18 nơtron.

a. Viết kí hiệu nguyên tử A.

b. Viết cấu hình electron của A.

c. Cho biết A là nguyên tố kim loại, phi kim hay khí trơ. Tại sao?

Câu 4: Cho 500 ml dung dịch KOH 0,4 M tác dụng với dung dịch HCl dư.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?

Câu 5: Trong tự nhiên nguyên tố molypden (Mo) có các đồng vị bền với thành phần % vế số lượng nguyên tử được cho trong bảng sau

Đồng vị

 

 

 

 

 

 

Thành phần %

14,84

9,25

x

16,68

9,55

33,76

 

a. Tính x

b. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố molypden?

Câu 6: Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong nguyên tử nguyên tố X là 60 trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.

a. Xác định nguyên tố X

b. Viết cấu hình electron và cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.

Câu 7: Sắp xếp các nguyên tố sau: N, O, F và P theo chiều tăng dần tính phi kim. Giải thích?       

Câu 8: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là H2R. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì R chiếm 40 % về khối lượng. Xác định nguyên tố R?

Câu 9: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm (kim loại nhóm IA) thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 400ml dung dịch HCl 1M (dư). Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch Y.

a. Xác định 2 kim loại đó.

b. Cho AgNO3 dư vào Y thì thu được m gam kết tủa. Tìm m?

Câu 10: Hợp chất X được tạo thành từ 13 nguyên tử của ba nguyên tố (A, B, D). Tổng số proton của X bằng 106. A là kim loại thuộc chu kì III, trong X có một nguyên tử A. Hai nguyên tố B, D thuộc cùng một chu kì và thuộc hai phân nhóm chính liên tiếp.

a. Xác định công thức phân tử của X.

b. Viết các phương trình phản ứng xảy ra  khi cho X lần lượt vào các dung dịch Na2CO3; Na2S.

 

---(Để xem nội dung phần còn lại của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập và chọn chức năng tải về máy)---

Trên đây là trích đoạn nội dung Bộ 4 đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học 10 năm 2019-2020 Trường THPT Đồng Đậu, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em học tập thật tốt!   

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?