SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
| ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016- 2017 MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề |
(Thí sinh làm bài vào tờ giấy thi)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Triết học nghiên cứu nội dung nào sau đây?
A. Nghiên cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt nào đó của thế giới.
B. Nghiên cứu những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của thế giới.
C. Nghiên cứu mọi hiện tượng chung nhất của giới tự nhiên và xã hội.
D. Nghiên cứu mọi sự thay đổi của giới tự nhiên.
Câu 2: Câu nói “Có thực mới vực được đạo” thể hiện nội dung nào của Triết học?
A. Vật chất quyết định ý thức. B. Vật chất có trước ý thức.
C. Quan niệm của con người về thế giới. D. Cách thức đạt được mục đích đề ra.
Câu 3: Vì sao một học sinh chuyển từ cấp THCS lên cấp THPT lại được coi là một sự phát triển?
A. Vì có sự di chuyển địa điểm học ở 2 nơi khác nhau.
B. Vì có sự thay đổi về giáo viên dạy.
C. Vì số lượng môn học nhiều hơn.
D. Vì có sự thay đổi về mặt trí tuệ, nhận thức.
Câu 4: Theo quan điểm Triết học, mâu thuẫn là
A. một mối quan hệ. B. một phạm trù. C. một chỉnh thể. D. một phương pháp.
Câu 5: Năm nay, em Trần Văn An đang học lớp 10. Em học 13 môn học. Em yêu thích nhất môn Thể dục, do thường xuyên luyện tập nên hiện nay em đã cao 1m68 nặng 56 kg. Theo quan điểm Triết học, lượng của em An là gì?
A. Học lớp 10. B. Học 13 môn. C. Yêu thích môn thể dục. D. Cao 1m68, nặng 56kg.
Câu 6: Theo quan điểm Triết học, phủ định biện chứng là sự phủ định được diễn ra như thế nào?
A. Do sự phát triển của bản thân sự vật hiện tượng.
B. Do mong muốn chủ quan của con người.
C. Do sự can thiệp, tác động từ bên ngoài sự vật hiện tượng.
D. Do sức mạnh vốn có của giới tự nhiên.
Câu 7: “Việc vận dụng tri thức vào thực tiễn có tác dụng bổ sung hoàn thiện nhận thức chưa đầy đủ”, thể hiện
A. thực tiễn là mục đích của nhận thức. B. thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lí.
C. thực tiễn là cơ sở của nhận thức. D. thực tiễn là động lực của nhận thức.
Câu 8: Câu tục ngữ nào sau đây không nói về vai trò của thực tiễn là cơ sở của nhận thức?
A. Cái khó ló cái khôn. B. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
C. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. D. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
II. PHẦN TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 9 (2,0 điểm): Bạn Hùng là một học sinh thông minh nhưng lười học. Đến gần kì thi vào cấp THPT mà Hùng vẫn mải mê đi chơi không học bài. Thấy vậy, Bình khuyên Hùng nên tập trung vào việc ôn thi nhưng Hùng cho rằng việc thi cử là do vận may quyết định, không nhất thiết phải học giỏi mới đỗ vào cấp THPT.
a) Suy nghĩ và biểu hiện của Hùng thuộc thế giới quan nào? Em có nhận xét gì về suy nghĩ của Hùng?
b) Vận dụng kiến thức đã học em hãy đưa ra lời khuyên với Hùng.
Câu 10 (2,0 điểm): Trong lớp 10A có hai bạn B và C có tính cách trái ngược nhau. Hai bạn này nảy sinh rất nhiều mâu thuẫn nhiều lúc dẫn đến cãi cọ, to tiếng, thậm chí đánh nhau.
a) Theo em mẫu thuẫn trên của hai bạn có phải là mâu thuẫn Triết học không? Vì sao?
b) Theo Triết học Mác- Lê nin mâu thuẫn được hiểu như thế nào?
Câu 11 (1,5 điểm): “Trái Đất này chỉ tồn tại khi tự quay quanh trục của nó và quay xung quanh mặt trời”.
a) Theo em, câu nói trên thể hiện vai trò gì của vận động đối với thế giới vật chất?
b) Vì sao mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động?
Câu 12 (2,5 điểm): Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Lí luận mà không liên hệ với thực tiễn là lí luận suông”.
a) Câu nói trên thể hiện vai trò gì của thực tiễn đối với nhận thức?
b) Chúng ta đã vận dụng câu nói của Chủ tịch Hồ Chí Minh vào nguyên lí giáo dục nào? Hãy liên hệ với quá trình học tập của bản thân em.
---------- HẾT ----------
SỞ GD&ĐT AN GIANG TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRUNG TRỰC | ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: GDCD - LỚP 10 Thời gian làm bài: 45 phút |
I. Phần trắc nghiệm: (3,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong các phương án trả lời sau:
Câu 1: Câu nào sau đây nói về tình cảm gia đình?
A. Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
B. Qua cầu rút ván.
C. Chị ngã em nâng.
D. Tôn sư trọng đạo.
Câu 2: Người thiếu nhân phẩm hoặc tự đánh mất nhân phẩm sẽ bị xã hội và những người xung quanh?
A. Đồng tình, ủng hộ.
B. Xử lí.
C. Bỏ rơi.
D. Coi thường, khinh rẽ.
Câu 3: …trong hôn nhân thể hiện qua việc cá nhân được tự do kết hôn theo luật định.
A. Tự nguyện. B. Bình đẳng. C. Tự chủ. D. Tự quyết.
Câu 4: Cá nhân có hành vi nào sau đây được coi là tự ái?
A. Biết kiềm chế được các nhu cầu, ham muốn không chính đáng.
B. Giận dỗi khi bạn bè góp ý.
C. Luôn học hỏi những điều tốt đẹp từ người khác.
D. Tiếp thu, lắng nghe khi có ai khuyên bảo mình.
Câu 5: Thế nào là cá nhân tự điều chỉnh hành vi của mình?
A. Tự điều chỉnh hành vi theo suy nghĩ của mình.
B. Tự diều chỉnh hành vi theo hành động của nhiều người.
C. Tự điều chỉnh hành vi theo lợi ích của bản thân.
D. Tự điều chỉnh hành vi theo các quy tắc, chuẩn mực chung của xã hội.
Câu 6: Nghĩa vụ là trách nhiệm của…đối với yêu cầu, lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội.
A. Cá nhân. B. Nhà nước. C. Người giàu. D. Cán bộ.
Câu 7: Nhân phẩm là toàn bộ những…mà mỗi con người có được. Nói cách khác nhân phẩm là…làm người của mỗi người.
A. Tình cảm/đạo đức
B. Phẩm chất/giá trị
C. Tình cảm/giá trị
D. Phẩm chất/đạo đức
Câu 8: Hôn nhân…là hôn nhân dựa trên tình yêu chân chính
A. Được luật pháp bảo vệ.
B. Giữa hai người khác giới.
C. Tự nguyện và tiến bộ.
D. Được luật pháp thừa nhận.
Câu 9: Đánh dầu ( X ) vào cột tương ứng: (1,0 điểm)
Nội dung | Đúng | Sai |
A. Xét về thực chất tự trọng với tự ái là một. |
|
|
B. Vợ chồng chỉ được pháp luật thừa nhận khi có tổ chức đám cưới với nhau. |
|
|
C. Cha mẹ không được phân biệt đối xử giữa các con. |
|
|
D. Khi tự ái con người hay có những phản ứng thiếu sáng suốt. |
|
|
II. Phần tự luận bài tập tình huống: (7,0 điểm)
Câu 10: Tình yêu là gì? Thế nào là tình yêu chân chính? Hãy nêu biểu hiện của tình yêu chân chính? (2,0 điểm)
Câu 11: Hai trạng thái của lương tâm trạng thái nào có ý nghĩa tích cực đối với cá nhân? Vì sao? Cho một ví dụ thể hiện em là người có lương tâm? ( 2,0 điểm)
Câu 12: Để góp phần xây dựng gia đình mình yên vui, hạnh phúc, em có thể làm được gì? (1,0 điểm)
[--xem online hoặc tải về máy--]
Trên đây là một phần Bộ 3 đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 10 - Trường THPT. Để xem đầy đủ nội dung đề và đáp án các em hãy xem online hoặ tải về máy để thuận lợi cho việc tham khảo và ôn tập của mình. Chúc các em học tốt.