Bộ 3 đề thi HK2 môn Lịch Sử 6 năm 2019 (có đáp án chi tiết)

BỘ 3 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ LỚP 6 NĂM 2019 ( CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT)

 

Đề số 1:

Câu 1. Nhà Hán chiếm Âu Lạc vào năm:

A. Năm 111 TCN.

B. Năm 112 TCN.

C. Năm 113 TCN.

D. Năm 114 TCN.

Câu 2. Nhà Hán chia Âu Lạc làm:

A. Hai quận.                   

B. Ba quận.

C. Bốn quận.                 

D. Năm quận.

Câu 3. Các nhà sử học gọi "vải Giao Chỉ" là chỉ đặc sản gì của miền đất Âu Lạc cũ:

A. Vải tơ chuối.             

B. Vải bông.

C. Vải gai.                     

D. Vải tơ.

Câu 4. Từ xa xưa cho đến thế kỉ X, lịch sử nước ta trải qua những thời kì:

A. Thời nguyên thuỷ, thời dựng nước và bảo vệ đất nước.

B. Thời nguyên thuỷ, thời dựng nước, thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.

C. Thời nguyên thuỷ, thời Bắc thuộc và chống Bắc thuộc.

D. Thời nguyên thuỷ, thời giữ nước và thời Bắc thuộc.

Câu 5. Thời kì dựng nước đầu tiên vào:

A. Thế kỉ IV TCN.

B. Thế kỉ V TCN.

C. Thế kỉ VI TCN.

D. Thế kỉ VII TCN.

Câu 6. Nước ta đầu tiên có tên gọi là:

A. Văn Lang.             

B. Âu Lạc.

C. Vạn Xuân.             

D. Đại Việt.

Câu 7. Vị vua đầu tiên của nước ta có tên là:

A. An Dương Vương.

B. Hùng Vương.

C. Trưng Vương.

D. Triệu Việt Vương.

Câu 8. Nước Văn Lang được thành lập vào thời gian:

A. Thế kỉ V TCN.

B. Thế kỉ VI TCN.

C. Thế kỉ VII TCN.

D. Thế kỉ VIII TCN.

Câu 9. Nước Âu Lạc của An Dương Vương thành lập:

A. Vào năm 206 TCN.

B. Vào năm 207 TCN.

C. Vào năm 208 TCN.

D. Vào năm 209 TCN.

Câu 10. Nước Âu Lạc bị quân Triệu Đà xâm chiếm vào năm:

A. Năm 176 TCN.

B. Năm 177 TCN.

C. Năm 178 TCN.

D. Năm 179 TCN.

Câu 11. Nước Lâm Ấp thành lập vào:

A. Khoảng năm 191-192.

B. Khoảng năm 192 - 193.

C. Khoảng năm 193 - 194.

D. Khoảng năm 194 - 195.

Câu 12. Nước Vạn Xuân thành lập vào:

A. Năm 544.             

B. Năm 545.

C. Năm 546.             

D. Năm 547.

Câu 13. Nhà Đường đổi Giao Châu thành An Nam đô hộ phủ:

A. Vào năm 678.

B. Vào năm 679.

C. Vào năm 680.

A. Vào năm 682.

Câu 14. Khúc Thừa Dụ khởi nghĩa giành quyền tự chủ vào năm:

A. Năm 904.               

B. Năm 905.

C. Năm 906.               

D Năm 907.

Câu 15. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra:

A. Năm 40                

B. Năm 41.

C. Năm 42.               

D. Năm 43.

Câu 16. Khởi nghĩa bà Triệu nổ ra:

A. Năm 246.                

B. Năm 247.

C. Năm 248.                

D. Năm 249.

Câu 17. Khởi nghĩa Lý Bí nổ ra:

A. Năm 544.                

B. Năm 545.

C. Năm 546.                

D. Năm 547.

Câu 18. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan nổ ra:

A. Năm 720.                

B. Năm 721.

C. Năm 722.                

D. Năm 723.

Câu 19. Khởi nghĩa Phùng Hưng nổ ra:

A. Năm 776 – 780.

B. Năm 776 – 781.

C. Năm 776 – 790. 

D. Năm 776 – 791.

Câu 20. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ hai và chiến thắng Bạch Đằng lịch sử khẳng định nền độc lập hoàn toàn của đất nước vào:

A. Năm 936.                

B. Năm 937.

C. Năm 938.                

D. Năm 939.

Câu 21. Thời dựng nước đầu tiên đã để lại cho chúng ta:

A. Tổ quốc.

B. Thuật luyện kim, nghề trồng lúa, nghề chăn nuôi, các phong tục tập quán.

C. Bài học chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập - bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước.

D. Cả ba câu trên đều đúng.

Câu 22. Điều kiện để hình thành nhà nước Văn Lang là:

A. Xã hội có sự phân chia kẻ giàu người nghèo.

B. Sản xuất phát triển, cuộc sống định cư, làng xã được mở rộng.

C. Bảo vệ sản xuất, mở rộng giao lưu và tự vệ.

D. Cả ba điều kiện trên.

Câu 23. Nhà nước Văn Lang được tổ chức:

A. Đơn giản.                

B. Phức tạp.

C. Khá quy cũ.             

D. Khá chặt chẽ.

Câu 24. Thời Văn Lang, nhà nước đã có luật pháp và quân đội chưa?

A. Nhà nước đã có pháp luật và quân đội.

B. Nhà nước chưa có luật pháp và quân đội.

C. Nhà nước đã có pháp luật, chưa có quân đội.

D. Nhà nước chưa có pháp luật, đã có quân đội.

Câu 25. “........... hô một tiếng mà các quận Giao Chỉ, Cửu Châu, Nhật Nam, Hợp Phố cùng 65 thành ở Lĩnh ngoại đều hưởng ứng, việc dựng nước xưng vương dễ như trở bàn tay, có thể thấy hình thế đất Việt ta đủ dựng nghiệp bá vương”. Đoạn trích trên đây nhà sử học Lê Văn Hưu (thế kỉ XVIII) nói về nhân vật lịch sử:

A. Trưng Trắc, Trưng Nhị.

B. Bà Triệu.

C. Lý Bí.

D. Triệu Quang Phục.

...

Trên đây là phần trích dẫn Bộ 3 đề thi HK2 môn Lịch Sử 6 năm 2019 (có đáp án chi tiết), để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?