Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án Trường THCS&THPT Mỹ Quí

TRƯỜNG THCS &THPT MỸ QUÍ

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2020-2021

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào?

A. Giáo dục và nghiên cứu khoa học.                           

B. Khoa học kỹ thuật.

C. Công nghiệp chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh.   

D. Xuất cảng tư bản đến các nước thuộc địa.

Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?

A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.

B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.

C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.

D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.

Câu 3. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là

A. kế hoạch khôi phục châu Âu.                      

B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.

C. kế hoạch phục hưng châu Âu.                    

D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

Câu 4. Điêm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II?

A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.

B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển.

C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt.

D. Kinh tế Mỹ suy thoái.

Câu 5. Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mỹ sau CTTG II?

A. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học -kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.

B. Không phát triển.

C. Chỉ có những phát minh nhỏ.

D. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.

Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

B. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới.

C. Bắt tay với Trung Quốc.

D. Dung dưỡng một số nước.

Câu 7. Nguyên nhân không dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mỹ sau CTTG II là gì?

A. Nhân dân Mỹ có lịch sử truyền thống lâu đời.

B. Mỹ là nước giàu tài nguyên lại không bị chiến tranh tàn phá.

C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học –Kĩ thuật và nhà nước có chính sách điều tiết hợp lí.

D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế.

Câu 8. Sau Chiến tranh lạnh Mỹ có âm mưu gì?

A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới.                   

B. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới.

C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng các nước khác.   

D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình.

Câu 9. Tổng thống Mỹ đã đề ra chiến lược toàn cầu đó là

A. Ken-nơ-đi.               

B. Tru-man.                

C. Ai-xen-hao.                  

D. Giôn-xơn.

Câu 10. Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?

A. Ngày 11/7/1994.                                            

B. Ngày 1/7/1995.

C. Ngày 11/7/1996.                                           

D. Ngày 10/7/1997.

Câu 11. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Anh.                            

B. Pháp.                            

C. Mỹ.                        

D. Nhật.

Câu 12. Lý do nào làm đạt được nhiều thành tựu rực rỡ̃ về khoa học-kỹ thuật ?

A. Mỹ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kỹ thuật  lần thứ hai

B. Chính sách Mỹ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kỹ thuật , coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước.

C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mỹ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mỹ.

D. Mỹ chủ yếu là mua bằng phát minh.

Câu 13. Tổng thống Mỹ đầu tiên thăm chính thức nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

A. Jonxon.                  

B. Nichxơn.           

C. B. Clintơn.                 

D. G. Bush.

Câu 14. Sau CTTG II Mỹ có lợi thế gì về vũ khí?

A. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.        

B. Chế tạo ra được nhiều vũ khí.

C. Có nhiều tàu ngầm.                               

D. Nhiều hạm đội trên biển.

Câu 15. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?

A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới.       

B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.

D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Từ đầu năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản 

A. lâm vào suy thoái nhưng vẫn là một trong 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới.

B. tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.

C. bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới.

D. có nền kinh tế phát triển nhất.

Câu 2: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?

A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.

B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.

C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.

D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.

Câu 3:  Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là

A. công nghiệp dân dụng.                         

B. Công nghiệp hành không vũ trụ.

C. công nghiệp phần mềm.                       

D. Công nghiệp xây dựng.

Câu 4: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là

A.  Mĩ - Anh  - Pháp.                                                   

B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.

C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.                                         

D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.

Câu 5: Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do chiến tranh? 

A. Hàn Quốc, Việt Nam.                     

B. Triều Tiên, Việt Nam.

C. Đài Loan, Việt Nam.                      

D. Philippin, Việt Nam.

Câu 6: Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?

A. Từ năm 1960 đến năm 1973.                                

B. Từ năm 1973 đến nay.

C. Trong những năm 1950.                                        

D. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.

Câu 7: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới vào thời gian nào?

A. Từ 1982.                                                              

B. Đầu những năm 60 của thế kỉ XX.

C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX.                      

D. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 8: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?

A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản.                 

B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.

C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.

D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản.

Câu 9: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?

A. Hợp tác với các nước khác.                             

B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.

C. Mua bằng phát minh sang chế.                      

D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.

Câu 10: Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế độ chính trị?

A. Giữ vai trò tượng trưng cho hòa bình và quyền con người.

B. Nắm quyền lực tối thượng.

C. Nắm quyền lãnh đạo về chính trị và kinh tế.

D. Bị xóa bỏ hoàn toàn. 

Câu 11. Từ năm 1945 đến 1950, dựa vào đâu để các nước tư bản Tây Âu cơ bản đạt được sự phục hồi về mọi mặt?

A. Hợp tác thành công với Nhật.                           

B. Mở rộng quan hệ với Liên Xô.

C. Viện trợ của Mĩ qua kế hoạch Macsan.             

D. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa đến các nước thứ 3.

Câu 12. Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành

A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới.

C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.

D. trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.

Câu 13. Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.                

B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.

C. hợp tác với Liên Xô.                         

D. liên minh với CHLB Đức.

Câu 14. Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là

A. nguồn viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch Macsan.                                

B. tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.

C. tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.

D. quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.

Câu 15. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?

A. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.                   

B. Đa phương hóa trong quan hệ.

C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.                      

D. Rút ra khỏi NATO.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là

A. năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật.            

B. năm 1991, học thuyết Kai-phu.

C. năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa.                 

D. năm 4/1996, hiệp ước An ninh Mĩ Nhật kéo dài vĩnh viễn.

Câu 2: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách đối ngoại của Nhật?

A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.

B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.

C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.

D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.

Câu 3: Sự phát triển “thần kì” của kinh tế Nhật Bản bộc lộ rõ nét nhất ở ý nào sau đây?

A. Năm 1968, tổng số sản phẩm quốc dân đứng thứ 2 thế giới tư bản sau Mĩ.

B. Từ 1950-1973, tổng sản phẩm quốc dân tăng gấp 20 lần.

C. Nhật là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

D. Từ một nước bại trận, khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường.

Câu 4. Để phát triển khoa học- kỹ thuật, ở Nhật xuất hiện những hiện tượng gì ít thấy trong thế giới tư bản?

A. Coi trọng giáo dục quốc dân- khoa học kỹ thuật

B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp ứng dụng dân dụng

C. Chấp nhận đứng dưới Chiếc ô bảo hộ hạt nhân của Mĩ

D. Đẩy mạnh việc mua bằng sáng chế về khoa học, công nghệ, kỹ thuật

Câu 5: Sự kiện đánh dấu nền kinh tế Nhật phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Cách mạng Trung Quốc thành công.                     

B. Từ sau cuộc chiến tranh Triều Tiên.

C. Sau chiến tranh Việt Nam.                                     

D. Sau cách mạng Cu ba.

Câu 6: Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học - kỹ thuật Nhật Bản là gì?

A. Chi phí nhiều cho nghiên cứu.                

B. Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài.

C. Chú trọng giáo dục.                                 

D. Trả lương cao cho các nhà khoa học.

Câu 7: Sự phát triển "Thần kì" của Nhật Bản được biểu hiện rõ nét nhất ở thành tựu

A. Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm (từ 1960 đến 1969) là 10,8%.

B. Năm 1968, kinh tế Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai trong thế giới tư bản.

C. Từ thập niên 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới. 

D. Từ một nước bại trận, chỉ sau thời gian ngắn, Nhật vươn lên thành một siêu cường kinh tế.

Câu 8: Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học- kĩ thuật của Nhật Bản có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là

A. mua bằng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.

B. đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.

C. đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học.

D. khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc.

Câu 9: Hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết năm 1951, nhằm mục đích

A. Nhật dựa vào Mĩ về quân sự để giảm chi phí quốc phòng.

B. Kết thúc chế độ chiếm đóng của Đông minh trên lãnh thổ Nhật.

C. Tạo thế cân bằng chiến lược về quân sự giữa Mĩ và Nhật.

D. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở Viễn Đông.

Câu 10: Trong bối cảnh "Chiến tranh lạnh" căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ

A. không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.                  

B. không sản xuất vũ khí cho Mĩ.

C. không có quân đội thường trực.                                                

D. không có lực lượng phòng vệ.

Câu 11: Mốc đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là

A. Học thuyết Tan-na-ca (1973).                    

B. Học thuyết Phu-cư-đa (1977).

C. Học thuyết Kai-pu (1991).                         

D. Học thuyết Ko-zu-mi (1998).

Câu 12: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?

A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.

B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.

C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.

D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng. 

Câu 13: “Ba kho báu thiêng liêng” nào giúp cho vác công ty Nhật Bản có sức mạnh và tính cạnh tranh cao?

A. Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp. 

B. Chế độ làm việc theo giờ, chế độ lương theo con số và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp. 

C. Chế độ lao động theo năng suất, chế độ lương theo mức làm việc và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp. 

D. Chế độ lao động theo giờ, chế độ lương theo quy định và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp.

Câu 14: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?

A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.        

B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện.         

C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.         

D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.

Câu 15: Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?

A. Tổng thống.                                                  

B. Chủ tịch Quốc hội.     

C. Thiên hoàng.                                                

D. Thủ tướng.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2020 Trường THCS&THPT Mỹ Quí. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?