Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Vị Thủy

TRƯỜNG THPT VỊ THỦY

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  “Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một phần sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó...” Đó là phương hướng chiến lược của ta trong:

A. Phá sản kế hoạch Na-va.                                        

B. Chiến dịch Tây Bắc.

C. Đông Xuân 1953 - 1954.                                        

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 2:  Cuộc Tổng tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, ta đã buộc địch phải phân tán binh lực trên chiến trường ở những địa điểm nào theo trình tự thời gian ?

A. Điện Biên ⇒ Sê-nô ⇒ Luông – Pha-băng, Mường Sài ⇒ Plây-cu.

B. Điện Biên ⇒ Luông – Pha-băng ⇒ Sê nô ⇒ Plây-cu.

C. Điện Biên ⇒ Mường Sài ⇒ Sê-nô ⇒ Plây-cu.

D. Điện Biên ⇒ Sê-nô ⇒ Plây-cu ⇒ Luông – Pha-băng, Mường Sài.

Câu 3:  Ai làm Trưởng đoàn đại biểu Việt Nam đến dự Hội nghị Giơ-ne-vơ ?

A. Nguyễn Duy Trinh.        

B. Phạm Văn Đồng.       

C. Xuân Thuỷ.                

D. Nguyễn Thị Bình

Câu 4:  Na-va là một tướng tài của Mĩ được cử sang Đông Dương để làm cố vấn kiêm tổng chỉ huy quân viễn chinh Pháp ở Đông Dương, đúng hay sai?

A. Đúng                                                                       

B. Sai.

Câu 5:  Việc tập trung xây dựng Điện Biên Phủ thành một tập đoàn cứ điểm mạnh có nằm trong kế hoạch ngay từ đầu của Na-va không?

A. Có                                                                           

B.  Không.

Câu 6:  Khấu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?

A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”

B. “Thà hy sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”

C.  “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”

D. “Thà hy sinh tất cả chứ không để mất nước, không làm nô lệ”

Câu 7:  Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?

A. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhật tiêu biểu cho tinh thần chiến đầu anh hùng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.

B. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX

C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

D. Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.

Câu 8:  Khẩu hiệu mà ta nêu ra trong chiến dịch Điện Biên Phủ là gì?

A. “Tất cả cho chiến dịch được toàn thắng”.

B. “Thà hi sinh tất cả để đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ”.

C. “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng!”.

D. B và C đúng.

Câu 9:  Vì sao Pháp, Mĩ đánh giá Điện Biên Phủ là Pháo đài bất khả xâm phạm”?

A. Điện Biên Phủ là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

B. Đây là một hệ thống phòng ngự kiên cố.

C. Điện Biên Phủ được tập trung lực lượng đông, mạnh và trang bị vũ khí hiện đại

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 10:  Hội đồng chính phủ và Hội đồng quốc phòng Pháp thông qua kế họach quân sự Na-va vào thời gian nào?

A. Tháng 5 - 1953.              

B. Tháng 6 - 1953.         

C. Tháng 7 - 1953.         

D. Tháng 8 - 1953.

Câu 11:  Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.                                              

B.  Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp,

C. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.                 

D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam.

Câu 12:  Hội nghị Giơ-ne-vơ khai mạc theo quyết định của hội nghị ngoại trưởng 4 nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Đức.                                              

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp

C. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.                 

D. Liên Xô, Mĩ, Pháp, Việt Nam

Câu 13:  Trong bước 1 của Kế hoạch Nava, Pháp tập trung giữ thế phòng ngự chiến lược ở đâu ?

A. Bắc Bộ, Trung Bộ.                                                 

B. Bắc Bộ.

C. Nam Bộ, Trung Bộ.                                                

D. Nam Bộ.

Câu 14:  Kết quả lớn nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954 là gì?

A. Làm thất bại âm mưu kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng của Pháp,

B. Làm thất bại âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp - Mĩ

C. Làm phá sản bước đầu kế hoạch Na-va, buộc quân chủ lực của chúng phải tự động phân tán và giam chân ở miền rừng núi.

D. Làm thất bại âm mưu bình định, mở rộng địa bàn chiếm đóng giành thế chủ động trên chiến trường Bắc Bộ của thực dân Pháp.

Câu 15:  Vì sao kết thúc thắng lợi chiến dịch Điện Biên Phủ ta thu toàn bộ vũ khí và cơ sở vật chất kĩ thuật?

A. Vì địch không vận chuyển kịp.                              

B. Vì cách xa hậu cứ của địch.

C. Vì địch bị tiêu diệt và bắt sống hoàn toàn.             

D. Tất cả các lí do trên.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

C

11

B

21

B

2

A

12

B

22

B

3

C

13

B

23

B

4

B

14

C

24

B

5

B

15

C

25

B

6

C

16

B

26

C

7

A

17

A

27

C

8

C

18

A

28

D

9

D

19

D

29

A

10

C

20

B

30

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1:  Góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Đó là ý nghĩa lịch sử của

A. Chiến thắng Điện Biên Phủ

B. Hội nghị Giơnevơ

C.  Cuộc kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mĩ

D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ.

Câu 2:  Điểm yếu của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp xây dựng là:

A. Nằm ở vùng lòng chảo Điện Biên, bốn bề đều có núi bao quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công.

B. Nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ cô lập khi đường đổ bộ bị khống chế.

C. Nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ.

D. Hệ thống công sự không có địa hình địa vật che chở, rất dễ bị ta tiến công khống chế.

Câu 3:  Trong các nội dung sau đây, nội dung nào không nằm trong Hiệp định Giơ-ne-vơ?

A. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản là độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.

B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ để giải quyết vấn đề Đông Dương bằng con đường hòa bình.

C. Việt Nam sẽ thực hiện thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 - 1956,

D. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.

Câu 4:  Hội nghị Bộ Chính trị Trung ương Đảng (tháng 2 - 1253) để ra kế hoạch tác chiến đông xuân (1953- 1954) với quyết tâm giữ vững quyền chủ động đánh địch trên cả hai mặt trận nào?

A. Chính trị và quân Sự                                              

B. Chính diện và sau lưng địch.

C. Quân sự và ngoại giao                                            

D. Chính trị và ngoại giao

Câu 5:  Tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xô.

B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp.

C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp

D. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp.

Câu 6:  Nava đề ra kế hoạch quân sự mới, hi vọng sẽ giành thắng lợi trong thời gian bao lâu ?

A. 12 tháng.                        

B. 16 tháng.                    

C. 18 tháng.                    

D. 20 tháng.

Câu 7:  Phương châm chiến lược của ta trong đông - xuân 1953 – 1954 là gì:

A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.

B. “Đánh chắc, thắng chắc”

C. “Đánh vào những nơi ta cho là chắc thắng”

D. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”, “đánh chắc thắng”.

Câu 8:  Thời gian nào sau đây găn với chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Từ ngày 30 - 3 đến 26 – 4 - 1954,                          

B. Từ ngày 30 - 3 đến 24 - 4 - 1954.

C. Từ ngày 01 - 5 đến 5 – 7 - 1954.                            

D. Cả A, B, và C đều đúng

Câu 9:  Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ, lực lượng kháng chiến Lào sẽ tập kết quân về vùng nào?

A. Sầm Nưa, Viêng Chăn.                                          

B. Phong-xa-lì, Thà Khẹt.

C. Sầm Nưa, Phong-xa-lì.                                           

D. Luông-pha-băng, Thà Khẹt.

Câu 10:  Thời gian nào gắn với chiến dịch Điện Biên Phủ?

A. Từ ngày 30 - 3 đến 26 -4- 1954.                             

B. Từ ngày 30 - 3 đến 24 – 4- 1954,

C. Từ ngày 1 - 5 đến 5- 7- 1954.                                 

D. Tất cả đều đúng.

Câu 11:  Kế hoạch Nava chia làm bao nhiêu bước?

A.  Hai bước                                                                

B. Ba bước

C. Bốn bước                                                                

D. Năm bước

Câu 12:  Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành Hiệp định Giơ-ne-ve ở Việt Nam gồm những nước nào?

A. In-đô-nê-xia, Ấn Độ, Ba Lan                                 

B. In-đô-nê-xia, Ấn Độ, Ca-na-đa

C. Ca-na-đa, Ấn Độ, Ba Lan                                       

D. Ca-na-đa, Ấn Độ, Nam Tư

Câu 13:  Tình hình quân Pháp tại Điện Biên sau cuộc tiến công đợt 1 của quân ta là:

A. Pháp bị mất sân bay Hổng Cúm, bị ta bao vây ở phân khu trung tâm.

B. Pháp mất lá chắn phía Bắc, bị ta bao vây ở phân khu trung tâm.

C. Pháp bị cắt đứt hoàn toàn khả năng tiếp viện bằng đường không.

D. Pháp bị mất sân bay Mường Thanh, cầu hàng không bị cắt đứt.

Câu 14:  Đông xuân 1953 - 1954 ta tích cực, chủ động tiễn công địch ở 4 hướng nào sau đây?

A. Việt Bắc, Tây Bắc, Đồng bằng Bắc Bộ, Thanh - Nghệ - Tĩnh.

B. Tây Bắc, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào.

C. Tây Bắc, Hạ Lào, Trung Lào, Nam Lào.

D. Tây Bắc, Tây Nguyên, Hạ Lào, Thượng Lào

Câu 15:  Tham dự hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương gồm có những nước nào?

A. Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Liên Xồ.

B. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Mĩ, Pháp.

C. Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam, Mĩ, Anh, Pháp.

D. Liên Xô, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mĩ, Pháp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

A

21

D

2

D

12

D

22

A

3

B

13

C

23

D

4

B

14

B

24

B

5

C

15

C

25

D

6

C

16

B

26

D

7

D

17

C

27

D

8

A

18

A

28

A

9

C

19

D

29

B

10

A

20

C

30

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Vì sao ta mở chiến dịch Biên giới 1950?

A. Tạo điều kiện để thúc đẩy cuộc kháng chiến của ta tiến lên một bước.

B. Khai thông biên giới Việt - Trung, con đường liên lạc quốc tế giữa ta với Trung Quốc và các nước dân chủ trên thế giới.

C. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng địch, khai thông biên giới Việt – Trung, mở rộng và củng cố căn cứ địa cách mạng.

D. Để đánh bại kế hoạch Rơ-ve.

Câu 2:  Chiến dịch Biên giới bắt đầu vào ngày:

A. 15-9-1950                       

B. 16-9-1950                  

C. 17-9-1950                  

D. 18-9-1950

Câu 3:  Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Hồ Chủ Tịch: "Chúng ta càng đánh, chính quyền nhân dân càng thêm vững chắc, tinh thần quân dân ngày càng cao, các lực lượng ... trên thể giới càng ủng hộ nhiệt liệt".

A. Cách mạng.                                                             

B. Yêu chuông hoà bình.

C. Xã hội chủ nghĩa.                                                   

D. Hoà bình và dân chủ.

Câu 4:  Thắng lợi này chứng minh sự trưởng thành của quân đội ta và cuộc kháng chiến chuyển từ thế phòng ngự sang thế tiến công. Đó là ý nghĩa lịch sử của chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Việt Bắc 1947.                                     

B. Chiến dịch Biên giới 1950.

C. Chiến dịch Tây Bắc 1952.                                      

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 5:  Kết quả lớn nhất của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

A. Loại khỏi vòng chiến đấu hơn 8000 quân địch.

B. Giải phóng vùng biên giới Việt - Trung dài 750 km từ Cao Bằng đến Đình Lập với 35 vạn dân.

C. Bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.

D. Kế hoạch Rơ-ve của Pháp bị phá sản.

Câu 6:  Trong chiến dịch Tây Bắc, quân ta đã giải phóng được các tỉnh nào?

A. Toàn bộ tỉnh Nghĩa Lộ, gần hết tỉnh Sơn La và một phần tỉnh Lai Châu.

B. Gần hết tỉnh Nghĩa Lộ, toàn bộ tỉnh Sơn La và một phần tỉnh Lai Châu.

C. Gần hết tỉnh Lai Châu, một phần tỉnh Nghĩa Lộ và Sơn La.

D. Gần hết các tỉnh Nghĩa Lộ, Sơn La, Lai Châu.

Câu 7:  Làng kháng chiến Vật Lại thuộc tỉnh nào ?

A. Quảng Bình.                   

B. Sơn Tây.                     

C. Hải Dương.               

D. Tây Nguyên.

Câu 8:  Từ năm 1951 đến 1952, về chính trị có sự kiện gì quan trọng nhất?

A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2 - 1951).

B. Đại hội thống nhất Việt Minh - Liên Việt (3 - 3 - 1951).

C. Hội nghị thành lập “Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào”.

D. Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lân thứ I (1 - 5 - 1952).

Câu 9:  Tháng 11 - 1951, dịch mở chiến dịch Lô-tuyt (Hoà Bình) với âm mưu gì?

A.   Mở rộng địa bàn chiêm đóng.

B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc với liên khu III và IV.

C. Giành thế chủ động trên chiến trường chính ở Bắc Bộ.

D. Giành lại quyền chủ động, nối lại “Hành lang Đông - Tây” chia cắt Việt Bắc với Liên khu III và IV.

Câu 10:  Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (tháng 2 - 1951) họp tại đâu?

A. Hương Cảng (Trung Quốc).                                   

B. Ma Cao (Trung Quốc).

C. Pắc Bó (Cao Bằng).                                                

D. Chiêm Hoá (Tuyên Quang).

Câu 11:  Trong 7 anh hùng được chọn để biểu dương trong phong trào thi đua ái quốc (1 - 5 - 1952), có anh hùng nào tham gia trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

A. Cù Chính Lan, Trần Đại Nghĩa.                             

B. La Văn Cầu.

C. Nguyễn Thị Chiên, Nguyễn Quốc Trị.                   

D. Ngô Gia Khảm, Hoàng Hanh

Câu 12:  Nhân vật tiêu biểu trong phong trào phản đối cuộc chiến tranh mà Pháp đeo đuổi ở Đông Dương là :

A. Pôn-múyt.                       

B. F. Mít-tơ-răng            

C. Ra-ma-điê.                 

D. Raymôngđien.

Câu 13:  Yếu tố nào sau đây là mỗi lo sợ nhất mà Pháp và Mĩ thực hiện âm mưu “khoá cửa biên giới Việt - Trung” thiết lập “Hành lang Đông - Tây” chuẩn bị kế hoạch tấn công Việt Bắc lần thứ hai?

A. Ngày 1 - 10 - 1949, cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa ra đời.

B. Cuộc kháng chiến của nhân dân Lào và Cam-pu-chia phát triển mạnh.

C. Phong trào phản đối chiến tranh Đông Dương của nhân dân Pháp lên cao

D. Mĩ ngày càng can thiệp sâu và “dính líu trực tiếp” vào cuộc chiến tranh Đông Dương

Câu 14:  Vì sao Đại hội đại biểu lần II của Đảng đánh dấu một mốc quan trọng trong quá trình lãnh đạo và trưởng thành của Đảng ta?

A. Đưa Đảng tiếp tục hoạt động cách mạng.

B. Đảng ta tiếp tục lãnh đạo cuộc kháng chiến.

C. Đảng ta đã hoạt động công khai.

D. Đưa Đảng ra hoạt động công khai và đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 15:  Ai được bầu làm Tổng Bí thư của Đảng tại Đại hội Đảng lần thứ II?

A. Hồ Chí Minh.                 

B. Phạm Văn Đồng.       

C. Trường Chinh.           

D. Trần Phú.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

B

21

D

2

B

12

D

22

C

3

D

13

A

23

D

4

B

14

D

24

C

5

D

15

C

25

C

6

A

16

A

26

D

7

B

17

C

27

D

8

A

18

C

28

C

9

D

19

D

29

B

10 D 20 C 30 A

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Vị Thủy. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?