Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Lương Tâm

TRƯỜNG THPT LƯƠNG TÂM

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2020-2021

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sản phẩm của sự kết hợp giữa 

A. phong trào công nhân, phong trào tư sản và phong trào nông dân. 

B. phong trào công nhân với phong trào yêu nước. 

C. chủ nghĩa Mác – Lênin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước. 

D. chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân. 

Câu 2: Đây là kết luận của Nguyễn Ái Quốc sau khi 

A. tham gia thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari. 

B. gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai. 

C. tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. 

D. đọc bản Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. 

Câu 3: Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm gì? 

A. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.                                              

B. Chịu hai tầng áp bức bóc lột.                                            

C. Phân hóa thành hai bộ phận. 

D. Có quyền lợi gắn với Pháp. 

Câu 4: Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức Cộng sản năm 1929 có vai trò như thế nào đối với cách mạng Việt Nam? 

A. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đội ngũ cán bộ đảng viên kiên trung. 

B. Chuẩn bị tất yếu cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam. 

C. Từ đây, cách mạng Việt Nam có đường lối khoa học, sáng tạo. 

D. Chuẩn bị trực tiếp cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 

Câu 5: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước chuyển biến lớn trong cục diện chính trị thế giới sau Chiến  tranh thế giới thứ nhất? 

A. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa. 

B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công và việc thành lập nhà nước Xô viết. 

C. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 và hậu quả của nó. 

D. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân ở các nước tư bản. 

Câu 6: Sự khác nhau cơ bản giữa tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng là 

A. địa bàn hoạt động.                                                              

B. thành phần tham gia.                                                         

C. phương pháp, hình thức đấu tranh. 

D. khuynh hướng cách mạng. 

Câu 7:  Trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo hiện nay, Việt Nam cần vận dụng triệt để nguyên tắc nào sau đây của Liên hợp quốc? 

A. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm nước lớn. 

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. 

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 

D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước. 

Câu 8: Điểm giống nhau vể tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế ki XIX là 

A. chế độ phong kiến phát triển đến đỉnh cao, mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện. 

B. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế. 

C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc, đất nước đứng trước cơ bị xâm lược. 

D. đứng trước nguy cơ bị các nước đế quốc xâm lược và thống trị 

Câu 9: Mục tiêu đấu tranh chủ yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong những năm 1919-1925 là 

A. ruộng đất cho nông dân nghèo.                              

B. một số quyền lợi về kinh tế.                                  

C. một số quyền lợi về chính trị. 

D. độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam. 

Câu 10: Trọng tâm hợp tác của ASEAN từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay là 

A. du lịch.                  

B. kinh tế.                              

C. quân sự.                 

D. giáo dục. 

Câu 11: Nhận xét nào là đúng nhất về chuyển biến của giai cấp công nhân Việt Nam sau Chiến tranh  thế giới thứ nhất? 

A. Tăng nhanh về số lượng, bị bóc lột nặng nề, tiếp thu cách mạng vô sản. 

B. Hăng hái đấu tranh do đời sống vô cùng khó khăn khổ cực. 

C. Là lực lượng quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam. 

D. Gắn bó máu thịt với nông dân, đấu tranh chống thực dân và phong kiến. 

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến cuộc chiến tranh lạnh giữa Mỹ và Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là do 

A. đối lập giữa nền văn hóa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. 

B. Mỹ lo ngại trước ảnh hưởng của Liên Xô, coi Liên Xô là mối nguy lớn. 

C. đối lập về mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. 

D. đối lập về sức mạnh quân sự giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ. 

Câu 13: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX? 

A. chế tạo thành công bom nguyên tử. 

B. nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. 

C. là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. 

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ). 

Câu 14: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là 

A. bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh ngày càng quyết liệt hơn. 

B. sự chênh lệch giữa những người giàu có và những người nghèo ngày càng lớn. 

C. phát triển nhanh nhưng không ổn định, gắn liền với những đợt suy thoái ngắn. 

D. vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút nhanh chóng trên phạm vi toàn thế giới 

Câu 15: Mục đích thực dân Pháp tiến hành chương trình khai thác lần thứ nhất ở Việt Nam nhằm 

A. phát triển kinh tế Việt Nam.                                                         

C. xây dựng căn cứ quân sự ở Việt Nam 

B. khai hóa văn minh cho dân tộc Việt Nam.                                                    

D. vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công. 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-C

2-D

3-A

4-D

5-B

6-D

7-C

8-C

9-B

10-B

11-A

12-C

13-D

14-C

15-D

16-C

17-B

18-D

19-B

20-D

21-A

22-A

23-A

24-D

25-C

26-C

27-D

28-B

29-A

30-A

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Biến đổi lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. nhiều nước đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, trở thành nước công nghiệp.    

B. Việt Nam góp phần làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. 

C. từ thân phận là nước thuộc địa, các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ.

D. thành lập và mở rộng hiệp hội khu vực - ASEAN.      

Câu 2. Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu  với Mĩ và Nhật Bản là?

A. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh.

B. Người lao động có tay nghề cao.

C. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên.

D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.   

Câu 3. Văn kiện đặt nền tảng cho quan hệ Mĩ - Nhật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Hiếp pháp mới của Nhật Bản (1946).                   

B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951).

C. Hiệp ước Hoà bình Xan Phranxixcô (1951).        

D. Học thuyết Phucưđa (1977). 

Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ ?

A. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

B. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ.

C. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ.

D. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ.

Câu 5. Việc Liên Xô phóng thành công con tàu vũ trụ (1961) đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh Trái đất đã

A. phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. khẳng định sức mạnh vượt bậc về khoa học-kỹ thuật.

C. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

D. chứng tỏ Liên Xô là một quốc gia có tiềm lực mạnh.

Câu 6. Mĩ  là nước khởi đầu cuộc cách mạng nào sau đây trong giai đoạn 1945-1973?

A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.               

B. Cách mạng công nghiệp.

C. Cách mạng trắng.                                                  

D. Cách mạng chất xám.

Câu 7. Hội nghị Ianta chấp nhận nhiều điều kiện để đáp ứng yêu cầu của Liên Xô khi tham gia chống quân phiệt Nhật Bản ở châu Á, ngoại trừ

A. trả lại cho Liên Xô miền Nam đảo Xakhalin.

B. giữ nguyên trạng Trung Quốc.

C. Liên Xô chiếm 4 đảo thuộc quần đảo Curin.

D. khôi phục quyền lợi của nước Nga bị mất do cuộc chiến tranh Nga - Nhật (1904).

Câu 8. Mốc đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi về căn bản đã chấm dứt là

A. 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi)

B. Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập.

C. thắng lợi của cách mạng Mô - dăm - bích và Ăng - gô - la.

D. nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.

Câu 9. Hãy sắp xếp các dữ kiện theo thứ tự thời gian về quá trình liên kết khu vực ở Tây Âu : 1. Sáu nước Tây Âu thành lập tổ chức "Cộng đồng Than - Thép châu Âu" ;  2. Các nước hợp nhất ba cộng đồng lại thành "Cộng đồng châu Âu (EC) ; 3. "Cộng đồng Năng lượng nguyên tử châu Âu" và "Cộng đồng Kinh tế châu Âu" được thành lập ; 4. Phát hành và sử dụng đồng tiền chung châu Âu (ơrô) ; 5. EC được đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU).

A. 1, 3, 4, 2, 5.                    

B. 4, 1, 5, 2, 1.              

C. 1, 3, 2, 5, 4.               

D. 1, 3, 4, 5, 2.

Câu 10. Đặc điểm quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ là?

A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều do chính người lao động sáng tạo ra.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn kinh nghiệm sản xuất.  

D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 11. Ianta - địa điểm được chọn để tổ chức hội nghị Ianta là

A. nơi đóng quân của nước Đức phát xít bị Hồng quân Liên Xô tiêu diệt.

B. địa danh thuộc lãnh thổ của Trung Quốc.

C. vùng thuộc địa của nước Anh ở Ấn Độ.

D. địa danh thuộc lãnh thổ của Liên Xô.

Câu 12. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc?

A. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.

B. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước.

C. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.

D. Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.

Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tìm cách biến khu vực Mĩ Latinh thành "sân sau" của mình nhờ vào

A. sự viện trợ kinh tế, quân sự từ Đồng minh.           

B. lực lượng quân đội khu vực này suy yếu.

C. ưu thế lớn về kinh tế và quân sự của Mĩ.              

D. hợp tác với Liên Xô sau chiến tranh.

Câu 14. Bước sang thế kỉ XXI các quốc gia dân tộc đang đứng trước nguy cơ, thách thức gì trong vấn đề duy trì hòa bình và an ninh thế giới?

A. Chạy đua vũ tranh giữa các nước lớn.    

B. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Cạnh tranh quyết liệt về kinh tế.             

D. Nguy cơ của chủ nghĩa khủng bố.

Câu 15. Nguyên nhân nào sau đây là nguyên nhân khách quan đưa tới sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu

A. Khi tiến hành cải tổ lại mắc phải những sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm trầm trọng.

B. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.

C. Không bắt kịp trước bước phát triển của khoc học kỹ thuật tiên tiến dẫn tới trì trệ, khủng hoảng về mặt kinh tế và xã hội.

D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng cơ chế tập trung quan liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân không được cải thiện.

 ---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

C

D

B

D

C

A

B

C

C

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

D

B

C

D

B

D

A

B

C

D

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

B

D

B

C

B

A

A

A

D

A

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” là của:

A. Tổng bộ Việt Minh.                                                

B. Hồ Chí Minh.

C. Ban thường vụ Trung ương Đảng.                         

D. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

Câu 2:  Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của

A. Cương lĩnh chính trị (2-1930).

B. Luận cương chính trị (10-1930).

C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).

D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939).

Câu 3:  Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (ngày 16 - 8 - 1945) gồm những đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào?

A. Ba xứ thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu ý chí và nguyện vọng của toàn dân.

B. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.

C. Giai cấp tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.

D. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức, mặt trận trong cả nước.

Câu 4:  Từ ngày 15 đến 19 - 5 - 1941, ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử cơ bản nào?

A. Hội nghị lần thứ 7 của Ban chấp hành Trung ương Đảng.

B. Nguyễn Ái Quốc mới đặt chân về Tổ quốc.

C. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.

D. Câu A và C đúng.

Câu 5:  Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người ở miền Bắc chết trong mấy tháng đầu năm 1945:

A. Nhật bắt nhân dân ta nhỏ lúa trồng đay.

B. Tăng thuế để vơ vét bóc lột nhân dân ta

C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo theo lối cưỡng bức với giá rẻ mạt

D. Nhật bắt Pháp phải vơ vét nhân dân ta cung đốn cho Nhật

Câu 6:  Sau khi Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam ?

A. Chính sách "Kinh tế thời chiến".                            

B. Chính sách "Thuộc địa thời chiến".

C. Chính sách "Kinh tế chỉ huy".                                

D. Chính sách "Kinh tế mới".

Câu 7:  Lực lượng nào tham gia vào cuộc binh biến Đô Lương (ngày 13 - 1 - 1941)?

A. Đông đảo quân chúng nhân dân.

B. Chủ yếu là công nhân và nông dân.

C. Chủ yếu là nông dân.

D. Chỉ có binh lính người Việt trong quân đội Pháp, không có quần chúng tham gia.

Câu 8:  Nhà thơ Tổ Hữu Viết: “Ba mươi năm chân không mỏi/ Mà đến bây giờ mới tới nơi. ”

Đó là hai câu thơ nói về quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi Người quay về Tổ quốc. Vậy, Nguyễn Ái Quốc về nước vào thời gian nào? Ở đâu?

A. Ngày 25 / 1 / 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.

B. Ngày 28 / 1/ 1941, tại Tân Trào, Tuyên Quang.

C. Ngày 28 / 1 / 1941, tại Pắc Bó - Cao Bằng.

D. Ngày 28 / 2 / 1941, tại Hà Nội.

Câu 9:  Hiệp ước Phòng thủ chung Đông Dương (23 - 7 - 1941) được kí giữa Pháp và Nhật thừa nhận:

A. Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.

B. Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.

C. Nhật có quyền sử dụng tắt cá các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.

D. Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.

Câu 10:  Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là gì?

A. Đội du kích Bắc sơn.                                              

B. Đội du kích Ba Tơ.

C. Đội du kích Võ Nhai.                                             

D. Đội du kích Đình Bảng.

Câu 11: Mặt trận Việt Minh chính thức thành lập ngày nào?

A. 10-5-1941                       

B. 15-5-1941                  

C. 19-5-1941                  

D. 29- 5 – 1941

Câu 12:  Chiều ngày 16 – 8 – 1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng

A. thị xã Cao Bằng.             

B. thị xã Thái Nguyên.   

C. thị xã Tuyên Quang.  

D. thị xã Lào Cai.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

C

11

C

21

A

2

B

12

B

22

B

3

A

13

B

23

A

4

C

14

A

24

D

5

B

15

A

25

B

6

C

16

D

26

D

7

D

17

D

27

B

8

C

18

B

28

B

9

A

19

C

29

A

10

A

20

A

30

B

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 năm 2020 có đáp án Trường THPT Lương Tâm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?