Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Công Nghiệp

TRƯỜNG THPT CÔNG NGHIỆP

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2020-2021

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản. 

B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh. 

D. bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 2: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai.

A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.

B. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.

C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng

Câu 3: Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách

A. Chính trị là trọng điểm                                                   

B. Văn hóa là trọng điểm

C. Quân sự là trọng điểm                                           

D. Kinh tế là trọng điểm.

Câu 4: Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi lý do nào sau đây

A. Thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

D. Thúc đẩy và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn

Câu 5: Sự phát triển nhanh chóng của khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng gì

A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

B. Đầu tư vào khoa hoc ̣

C. Sự bùng nổ thông tin

D. Mọi phát minh về khoa học kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học

Câu 6: Sự khác nhau cơ bản giữa hai giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại là gì?

A. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.

B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kỹ thuật.

C. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kỹ thuật phát triển

D. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.

Câu 7: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?

A. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.

C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.

D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 8: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là

A. Tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ

B. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng

C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất

D. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ

Câu 9: Xu thế toàn cầu hóa đã tạo cho Việt Nam điều kiện thuận lợi nào trong thời kì công nghiệp hóa – hiện đại hóa

A. Khai thác được nguồn lực trong nước

B. Xã hội hóa lực lượng sản xuất

C. Giữ vững bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ

D. Tăng cường hợp tác quốc tế

Câu 10: Nhân loại đã trải qua các cuộc khoa học - kĩ thuật nào?

A. Cuộc Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và Cách mạng kĩ thuật thế kỉ XIX

B. Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật thế kỉ XX

C. Cuộc Cách mạng kĩ thuật và Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX

D. Cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII-XIX và cuộc Cách mạng công nghiệp thế kỉ XX

Câu 11: Sự ra đời của vũ khí hạt nhân chứng tỏ

A. Khoa học – kĩ thuật là yếu tố duy nhất tạo nên sức mạnh quốc phòng của mỗi quốc gia.

B. Những thành tựu của Khoa học – kĩ thuật nếu không được sử dụng trên tinh thần nhân văn cao cả thì cũng có thể trở thành những mối hiểm họa lớn đối với cuộc sống con người.

C. Con người đã đạt đến đỉnh cao về trình độ chinh phục tự nhiên.

D. Đáp ứng được yêu cầu ngày càng cấp thiết về nâng cao chất lượng cuộc sống con người.

Câu 12: Cách mạng khoa học – kĩ thuật có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội của các nước tư bản phát triển?

A. Giai cấp nông dân giảm.

B. Giai cấp công nhân giảm.

C. Tầng lớp tri thức giảm.

D. Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học giảm.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1-B

2-C

3-D

4-A

5-C

6-A

7-A

8-D

9-D

10-B

11-B

12-A

13-B

14-A

15-C

16-A

17-C

18-C

19-A

20-B

21-C

22-C

23-B

24-D

25-C

26-C

27-C

28-A

29-A

30-B

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai phe Tư bản Chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa, các quốc gia Châu Âu đã

A. Thành lập cộng đồng châu Âu (EC).

B. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế.

C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.

D. Kí hiệp định Henxinki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh khu vực.

Câu 2: Thế nào là cuộc "Chiến tranh lạnh" theo phương thức đầy đủ nhất?

A. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách viện trợ để khống chế các nước.

B. Chuẩn bị gây ra một cuộc chiến tranh thế giới mới.

C. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại "Luôn luôn trong tình trạng chiến tranh", thực hiện "Chính sách đu đưa bên miệng hố chiến tranh".

D. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.

Câu 3: Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.

D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.

Câu 4: Sự kiện nào sau đây biểu thị cho xung đột quân sự của Cuộc chiến tranh lạnh?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Chiến tranh vùng vịnh Péc - xích.

C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á, Triều Tiên, Trung Đông...

D. Chiến tranh giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 5: Trật tự hai cực Ianta sụp đổ bởi

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại

B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang

C. Ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp

D. Mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô

Câu 6: Chiến tranh lạnh KHÔNG tạo ra:

A. Những xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Tây Âu.

B. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.

C. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mỹ.

D. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu

Câu 7: Thách thức lớn nhất đối với thế giới hiện nay là

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng đe dọa cuộc sống loài người.

B. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành, đe dọa an ninh các nước.

C. Nguy cơ cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.

D. Chiến tranh xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.

Câu 8: Nhận xét nào dưới đây đúng với xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?

A. Trật tự thế giới mới được hình thành theo xu hướng “đa cực”.

B. Trật tự “hai cực Ianta” tiếp tục được duy trì.

C. Thế giới phát triển theo xu thế một cực và nhiều trung tâm.

D. Mĩ vươn lên trở thành “một cực” duy nhất.

Câu 9: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là

A. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của Mĩ.

C. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc vào Mĩ.

D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 10: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, nước nào ở Châu Âu được xem là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?

A. Pháp.

B. Đức

C. Anh.

D. Liên Xô

Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ tự cho mình quyền lãnh đạo thế giới do

A. Mĩ nắm độc quyền vũ khí nguyên tử.

B. Mĩ là nước quyết định góp vào thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

C. Mĩ là ủy viên không thường trực của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.

D. Mĩ trở thành nước giàu, manh nhất thế giới, vượt xa Liên Xô và các nước khác.

Câu 12: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu hướng hòa hoãn Đông – Tây?

A. Hai miền nước Đức kí Hiệp đinh về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết.

C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki.

D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-D

2-C

3-D

4-C

5-D

6-C

7-B

8-A

9-B

10-B

11-D

12-B

13-C

14-A

15-A

16-A

17-D

18-C

19-C

20-B

21-A

22-B

23-C

24-A

25-C

26-D

27-C

28-A

29-A

30-C

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” và những cuộc chiến tranh thế giới đã qua

A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng

B. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ

C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, quân sự nhưng không xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ

D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại

Câu 2: Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào?

A. Phải nắm bắt thời cơ.

B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình.

C. Vừa nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.

D. Hạn chế thách thức và vươn lên.

Câu 3: Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước TBCN.

B. diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng.

C. các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.

D. có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe TBCN và XHCN.

Câu 4: Trong xu thế hòa bình ổn định và hợp tác phát triển, Việt Nam có những thời cơ thuận lợi gì

A. Ứng dụng các thành tựu Khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.

B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.

D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật.

Câu 5: Ảnh hưởng của chủ nghĩa li khai, chủ nghĩa khủng bố đến xu thế phát triển của thế giới ngày nay là

A. Hình thành sự đối lập giữa chủ nghĩa khủng bố và lực lượng chống khủng bố

B. Tình hình an ninh thế giới bất ổn, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế

C. Quan hệ hợp tác hữu nghị giữa nhiều quốc gia bị phá vỡ

D. Tạo ra cuộc chạy đua vũ trang mới trên thế giới.

Câu 6: Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian diễn ra Chiến tranh lạnh là

A. Các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khí.

B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên khắp thế giới.

C. Thế giới luôn trong tinh trạng căng thắng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.

D. Chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế.

Câu 7: Nội dung nào gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh tại Hội nghị Ianta?

A. Thành lập tổ chức quốc tế - Liên Hợp Quốc.

B. Giải quyết hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

C. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, Nhật.

Đ. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận.

Câu 8: Điểm hạn chế từ những quyết định của hội nghị Ianta sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Chưa thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.

B. Chưa mang lại quyền lợi cho nhân dân các nước thuộc địa, chỉ phục vụ lợi ích của các cường quốc thắng trận.

C. Quá khắc nghiệt với các nước thua trận.

D. Là tiền đề dẫn tới hình thành cục diện “Chiến tranh lạnh” sau này.

Câu 9: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?

A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.

B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.

C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.

D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 10: Điểm giống nhau giữa hai Chiến tranh lạnh và hai cuộc chiến tranh thế giới đã qua trong thế kỉ XX đã qua là?

A. Gây nên mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước.

B. Để lại hậu quả nghiêm trọng cho nhân loại.

C. Diễn ra trên mọi lĩnh vực.

D. Diễn ra quyết liệt, không phân thắng bại.

Câu 11: Ý nào sau đây không phải là mâu thuẫn xuất hiện trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lanh?

A. Mâu thuẫn giữa các nước lớn trong thiết lập trật tự thế giới mới.

B. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề tôn giáo.

C. Mâu thuẫn giữa các ngành kinh tế quan trọng.

D. Mâu thuẫn giữa các nước về lợi ích dân tộc.

Câu 12: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh Việt Nam có thể vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay là gì?

A. Sử dụng vũ lực để giải quyết tranh chấp.

B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

C. Liên minh chính trị với các nước lớn để giải quyết các tranh chấp.

Đ. Trở thành cường quốc kinh tế để giải quyết các tranh chấp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1- C

2- C

3- D

4- D

5- B

6- C

7- D

8- B

9- B

10- B

11- C

12- B

13- C

14- D

15- B

16-A

17-A

18-B

19-A

20-A

21D

22C

23D

24D

25C

26B

27D

28B

29C

30B

...

Trên đây là trích dẫn 1 phần nội dung tài liệu Bộ 3 đề thi HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2020 Trường THPT Công Nghiệp. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

​Chúc các em học tập tốt !

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?