Bộ 2 Đề thi học kì 1 Hóa học 10

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – HÓA HỌC 10

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng: KMnO4  +  KI  + H2SO4   →   K2SO4  +   MnSO4    + I2  + H2O.

Hệ số cân bằng của các chất phản ứng lần lượt là:

A. 3,7,5.                         B. 2,8,6                          C. 2,10, 8                       D. 4,5,8

Câu 2: Nguyên tử của một nguyên tố được cấu tạo bởi193 hạt (proton, nơtron, electron). Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không  mang điện là 31 hạt. Số nơtron số khối A của nguyên tử trên lần lượt  là :

A. 81 ; 145                    B. 56 ; 146                    C. 137 ; 8                       D. 81 ;137

Câu 3: Hòa tan 0,6g kim loại thuộc nhóm IIA vào  H2O thu được 0,336(l) khí(đktc). Kim loại đó là :

A. Ba(= 137)                 B. K(= 39)                     C. Na (= 23)                  D. Ca(= 40)

Câu 4: Trong tự nhiên Bo có 2 đồng vị: .Nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,81 thì % các đồng vị tương ứng:

A. 19 và 81                   B. 22 và 78                   C. 27 và 73                    D. 45,5 và 54,5

Câu 5: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ có tổng số proton trong hạt nhân hai nguyên tố là 25. Vị trí của A và B trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học là:

A. Chu kỳ 3, các nhóm IIA và IIIA.                     B. Chu kỳ 3, các nhóm IA và IIA.

C. Chu kỳ 2, các nhóm IVA và VA.                     D. Chu kỳ 2, các nhóm IIA và IIIA.

Câu 6: Chọn câu sai: Trong phản ứng : 2FeCl2  + Cl2 " 2 FeCl3

A. ion Fe2+ bị oxi hóa.                                         B. ion Fe2+ oxi hóa nguyên tử Cl.

C. ion Fe2+ khử nguyên tử Cl.                             D. nguyên tử Cl oxi hóa ion Fe2+.

Câu 7: Cho phương trình phản ứng FeS2 + O2   Fe2O3 + SO2 . Hệ số cân bằng của phản ứng là:

    A  11; 4; 8; 2                     B  4; 11; 8; 2                     C  4; 11; 2; 8                     D  11; 4; 2; 8

Câu 8: Chọn các phát biểu sau :

    (1).Chất oxi hóa là chất có khả năng cho electron.                  

    (2). Sự oxi hóa là quá trình cho electron  

    (3).Chất khử là chất có khả năng nhận electron.                      

    (4). Sự oxi hóa là quá trình nhận electron

    (5) Phản ứng oxi hóa - khử làphản ứng trong đó nguyên tử hay ion này nhường electron cho nguyên tử hay ion khác .

    (6) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó có kèm theo sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.

    (7) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó tất cả các nguyên tố tham gia đều phải thay đổi số oxi hóa.

(8) Phản ứng oxi hóa - khử là phản ứng trong đó nguyên tử hay ion này nhận electron của  nguyên tử hay ion khác

 Số phát biểu đúng là.

A. 4                             B. 3                                  C. 5                           D. 6

Câu 9: Cho 11,4 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA và ở hai chu kỳ liên tiếp nhau tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 4,48 lít khí hidro (đktc). Các kim loại đó là (cho Be=9 ; Mg=24 ; Ca=40 ; Sr=88 ; Ba=137)

A. Sr và Ba.                   B. Ca và Sr.                    C. Be và Mg.                  D. Mg và Ca.

Câu 10: Chọn câu sai: Nguyên tử và ion tạo ra từ nguyên tử đó có đặc điểm chung là

A. có cùng số khối.                                              B. có cùng số nơtron.

C. có cùng số electron.                                       D. có cùng số proton.

Câu 11: Dãy các hợp chất nào dưới đây trong phân  tử chỉ có liên kết ion?

A. K2O, AlCl3, CO2.                                                B. CaO, HNO3, SO2.

C. Al2O3, CO2, H2SO4 .                                           D. Na2O, MgCl2, Al2O3.

Câu 12: Xét 3 nguyên tố  có cấu hình electron là :

 (X) : 1s22s1                 (Y): 1s22s2                                                (Z): 1s22s22p1

Tính bazơ của các hydroxyt  được xếp theo thứ tự tăng dần là:

A. XOH < Y (OH)2 < Z (OH)3                               B. Y(OH)2 <  Z(OH)3  < XOH

C. Z(OH)3 < Y(OH)2  < XOH                                 D. Z(OH)3 < XOH  < Y(OH)2

Câu 29: Một nguyên tố có công thức oxyt cao nhất là  R2O7 , nguyên tố này tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 0,78% về khối lượng. R là :

A. F(=19).                      B. I(=127)                     C. Cl(= 35,5)                  D. Br(=80)

Câu 30: Liên kết cộng hoá trị là liên kết hoá học được hình thành giữa hai nguyên tử bằng

A. sự cho-nhận electron.                                    B. một electron chung.

C. một cặp electron chung.                                D. một hay nhiều cặp electron chung.

Câu 31: Ba nguyên tử X,Y, Z có tổng số điện tích hạt nhân bằng 16+, hiệu số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 1. Tổng số electron trong ion XY3­­­­- là 32.  X,Y, Z lần lượt là

A. O, N, H                       B. N, O, H                       C. C, H, F                        D. O, S, H

Câu 32: Kim loại 52Cr có cấu trúc tinh thể với phần rỗng trong tinh thể chiếm 32%. Khối lượng riêng của kim loại Cr là 7,19 gam/cm3. Bán kính nguyên tử tương đối của nguyên tử Cr là

A. 1,15nm.                     B. 1,55.10-10cm.            C. 1,25nm.                     D. 1,25 .

Câu 33: Nguyên tử X tạo được  ion X-  có 116 hạt gồm proton, electron và nơtron, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không  mang điện là 26 .Công thức oxit cao nhất và hiđroxit cao nhất là công thức nào sau đây?

A. X2O7, HXO4                B. X2O5, HXO3                C. HXO4, X2O7                D. X2O7, X(OH)7

Câu 34: Nguyên tử R có tổng số các hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào sau đây không đúng với R?

A. R có số khối là 35.

B. Trạng thái cơ bản của R có 5 electron ở lớp ngoài  cùng

C. R là phi kim.

D. Điện tích hạt nhân của R là 17+.

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Hòa tan hoang toàn 11,2 g Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6.72 l hỗn hợp khí gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. X là:

A. N2                                 B. NH3                                C. N2O                                     D. NO2

Câu 2: Số e trong ion NO3- và Cu2+ lần lượt là

A.54e và 26e                     B.55e và 29e                         C.29e và 48e                               D.56e và 27e

Câu 3: Cấu hinh electron của ion Cl- là:

A. 1s22s22p63s23p4   B. 1s22s22p63s23p2         C. 1s22s22p63s23p6           D. 1s22s22p63s23p64s2

Câu 4: Nguyên tử của nguyên tố X có 27 electron thuộc các phân lớp p. Cho biết số electron độc thân có trong nguyên tử của X: A.  1                      B. 3                  C. 5                         D. 4

Câu 5: Anion X và cation M2+ (M không phải là Be) đều có chung 1 cấu hình electron R. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Nếu M ở chu kì 3 thì X là Flo.
B. Nếu R có n electron thì phân tử hợp chất ion đơn giản giữa X và M có 3n electron.
C. X là nguyên tố p và M là nguyên tố s.
D. Số hạt mang điện của M–số hạt mang điện của X = 4

Câu 6: Trong số các hợp chất ion 2 nguyên tố đơn giản tạo thành từ các kim loại Na, Ca, K, Mg và các phi kim O, Cl, S, N phân tử hợp chất ion có số electron nhiều nhất trong phân tử là m và phân tử hợp chất ion có số electron ít nhất trong phân tử là n. m và n lần lượt là :
A. 74 và 20.                   B. 54 và 20.                                      C. 54 và 28.                            D. 74 và 38.
Câu 7: Nguyên tố hóa học ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2?

A.  Chu kì 4, nhóm VA.                      B.  Chu kì 4, nhóm VB.

C.  Chu kì 4, nhóm IIA.                      D.  Chu kì 4, nhóm IIIA.

Câu 8: Cho phản ứng sau:

CH3CH2OH + K2Cr2O7 + H2SO4 Š CH3COOH + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

Tổng hệ số cân bằng của phản ứng trên là:

A. 19                         B. 23                             C. 29                                        D. 31

Câu 9: oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức tổng quát là R2O5, hợp chất của nó với hiđro có thành phần khối lượng %R = 82,35%; %H = 17,65%. Nguyên tố R là:

A. photpho.               B. nitơ.                                     C. asen.                                               D. antimoan.

Câu 10: Ion M3+ có tổng số hạt là 37.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9.Số p,n,e trong M lần lượt là:    

 A.13,13,14               B.12,12,12                    C.26,26,30                              D.Không xác định được

Câu 11: Ba nguyên tử X, Y, Z có tổng địên tích hạt nhân bằng 16, hiệu điện tích hạt nhân của X và Y là 1. Tổng số electron trong ion X3Y – là 32. X, Y, Z lần lượt là:

          A. O, S, H                   B. C, H, F               C. O, N, H                   D. N, C, H

Câu 12: Nguyên tố (X) là phi kim  thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn, (X) tạo được hợp chất khí với hiđrô và công thức oxit cao nhất là XO2. Nguyên tố (X) tạo với kim loại (Y) cho hợp chất có công thức Y1X3, trong đó (X) chiếm 25% theo khối lượng. Kim loại (Y) cần tìm là:

A. Na               B. Mg               C. Al                 D. Si

Câu 30:. Anion XY32– có tổng số hạt mang điện là 62. Số hạt mang điện trong hạt nhân của Y nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân của X là 2. Nhận định nào sau đây là sai?
A. Y là nguyên tố thuộc chu kì 2.
B. X là nguyên tố cacbon.
C. Trong phân tử hợp chất giữa Na, X,Y vừa có liên kết ion vừa có liên kết cộng hóa trị.
D. Nếu Z là nguyên tố cùng phân nhóm với Y ở chu kì kế tiếp thì phân tử hợp chất giữa X và Z có tổng số hạt mang điện là 48.
Câu 31:  Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt (proton, nơtron và electron)của phân tử là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Oxit đã cho là chất nào trong số các chất sau?   

A.  Na2O.                    B.  K2O.                                    C.  H2O.                                    D.  N2O.

Câu 32:. Tổng số hạt mang điện của phân tử X2Y và ZY lần lượt là 108 và 56. Số hạt mang điện của X bằng 1,583 lần số hạt mang điện của Z. T có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng là 2p5. Tổng số electron trong phân tử hợp chất giữa X và T, Z và T lần lượt là : (X,Y,Z,T là các nguyên tố hóa học)
A. 20 và 20                  B. 28 và 30                             C. 40 và 20                              D. 38 và 20
 

 

Trên đây chỉ trích một phần câu hỏi trong Bộ 2 Đề thi học kì 1 Hóa học 10. Để xem toàn bộ nội dung đề kiểm tra các em vui lòng đăng nhập vào trang Chúng tôi.net để tải về máy tính. Hy vọng bộ đề này giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập hiệu quả và đạt được những kết quả tốt đẹp đầu tiên của năm học mới. Chúc các em học thật tốt!

-- MOD HÓA Chúng tôi (tổng hợp)--

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?