TRƯỜNG THCS NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU
| ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020-2021 MÔN SINH HỌC 6 Thời gian: 45 phút |
ĐỀ SỐ 1
I. Trắc Nghiệm (3 Điểm)
Câu 1: ( 2đ )
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1. Bấm ngọn những cây lấy quả hạt có lợi gì?
a. Để tăng năng suất cây trồng c. Để cây sống lâu
b. Để cây chịu hạn tốt d. Để cây chống được mầm bệnh
2. Vì sao lông hút có thể coi là một tế bào?
a. Vì có không bào lớn
b. Vì nó là 1 tế bào biểu bì kéo dài
c. Vì có đủ các thành phần của tế bào
d. Vì có chức năng hút nước và muối khoáng
3. Miền hút là miền quan trọng nhất vì:
a. Có mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng
b. Có nhiều lông hút để hút nước và muối khoáng hòa tan
c. Có mạch rây vận chuyển chất hữu cơ
d. Có ruột chứa chất dự trữ
4. Rễ các cây ngập trong nước có lông hút không?
a. Tất cả những cây rễ ngập trong nước có lông hút
b. Một số những cây rễ ngập trong nước không có lông hút
c. Phần lớn những cây rễ ngập trong nước có lông hút
d. Phần lớn những cây ngập trong nước không có lông hút
5. Mạch gỗ có chức năng là:
a. Vận chuyển nước và muối khoáng
b. Vận chuyển chất hữu cơ
c. Vận chuyển nước, muối khoáng, chất hữu cơ
d. Chứa chất dự trữ
6. Mạch rây có chức năng là:
a. Vận chuyển nước và muối khoáng
b. Vận chuyển chất hữu cơ
c. Vận chuyển nước, muối khoáng, chất hữu cơ
d. Chứa chất dự trữ
7. Ruột có chức năng là:
a. Vận chuyển nước và muối khoáng
b. Vận chuyển chất hữu cơ
c. Vận chuyển nước, muối khoáng, chất hữu cơ c.
d. Chứa chất dự trữ
8. Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi cây ra hoa, tạo quả?
a. Củ nhanh bị hỏng
b. Để cây không ra hoa được
c. Giữ chất dinh dưỡng trong củ không bị giảm
d. Sau khi ra hoa số lượng củ giảm
Câu 2: ( 1đ )Sắp xếp nội dung cột B sao cho phù hợp với cột A và trả lời vào cột C
A | B | C |
1. Miền hút | a. Làm cho rễ dài ra | 1 .......................... |
2. Miền trưởng thành | b. Chức năng dẫn truyền | 2 .......................... |
3. Miền sinh trưởng | c. Che chở cho đầu rễ | 3 .......................... |
4. Miền chóp | d. Hấp thụ nước và muối khoáng hòa tan | 4 .......................... |
II. Tự luận ( 7đ )
Câu 1: ( 3,5đ )
a. Kể tên các loại rễ biến dạng? Cho ví dụ?
b.Chức năng của rễ? Nước, muối khoáng hòa tan và chất hữu cơ được vận chuyển lên thân nhờ bộ phận nào?
Câu 2: ( 2đ )
a. Thân cây gồm những bộ phận nào?
b. Chồi lá và chồi hoa khác nhau ở điểm nào?
Câu 3: ( 1,5đ )
Khi buộc dây thép ở cành cây to, sau 1 thời gian thấy ở mép vỏ phía trên chỗ cắt phình to, còn mép vỏ phía dưới thì không phình to .Em hãy giải thích tại sao?
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm ( 3 điểm )
Câu | 1 | 2 | ||||||||||
Ý | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 1 | 2 | 3 | 4 |
Đáp án | a | c | b | b | a | b | d | c | d | b | a | c |
II. Tự luận (7 điểm)
Câu | Nội dung cần đạt |
Câu 1 3,5đ | a. Các loại rễ biến dạng: + Rễ củ: Củ cải + Rễ móc: Trầu không + Rễ thở: Bụt mọc + Rễ giác mút: Tầm gửi * Chức năng của rễ: + Hút nước và muối khoáng hòa tan trong đất + Giữ cho cây mọc được trên đất * Nước, muối khoáng hòa tan được vận chuyển từ rễ lên thân nhờ mạch gỗ - Các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá xuống rễ nhờ mạch rây |
Câu 2 2đ
| - Thân gồm: + Thân chính + Cành + Chồi ngọn + Chồi nách - Chồi lá và chồi hoa đều có mầm lá bao bọc, nhưng trong chồi lá là mô phân sinh sẽ phát triển thành cành mang lá - Chồi hoa là mầm hoa sẽ phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa |
Câu 3 1,5đ | - Ở mép trên phình to vì chất hữu cơ vận chuyển từ lá đến chỗ cắt bị ứ đọng lại lâu ngày nó phình to. - Ở mép vỏ dưới chỗ cắt không có hiện tượng đó lên không phình to |
ĐỀ SỐ 2
A/ Phần trắc nghiệm: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng
1. Có hai loại rễ chính là: Rễ cọc và
a. Rễ chùm b. Rễ con c. Rễ phụ d. Rễ bé
2. Cấu tạo trong của thân non gồm 2 phần chính là gì?
a. Vỏ và biểu bì b. Vỏ và trụ giữa c. Biểu bì và thịt vỏ d. Vỏ và bó mạch
3. Có 3 loại thân chính là: Thân đứng, thân leo và ….
a.Thân bò b. Thân mềm b. Thân cột d. Thân cỏ
4. Thân đứng bao gồm các cây như:
a. Chè, mít, rau má b. Chè, mít, cà phê c. Chè, mồng tơi d. Chè, mướp, mít
5. Cấu tạo trong của phiến là gồm biểu bì và gì?
a. Thịt lá, gân lá b. Thịt lá, mạch rây c. Thịt lá, lỗ khí d. Thịt lá, bó mạch
6. Thịt lá có chức năng chính là:
a. Vận chuyển nước b. Chế tạo chất hữu cơ c. Trao đổi khí d. Hứng ánh sáng
7. Chức năng gân lá là:
a. Vận chuyển các chất b. Trao đổi khí c. Thoát hơi nước d . Chế tạo chất hữu cơ
8. Có hai hình thức sinh sản sinh dưỡng chính là:
a. Tự nhiên và rễ, thân, lá c. Con người và chiết, ghép
b. Tự nhiên và do con người d. Chiết, ghép, nhân giống
9. Gân cành, chiết cành là hình thức sinh sản sinh dưỡng do:
a. Con người b. Tự nhiên c. Lai tạo d. Nhân giống
10. Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên thường gặp như:
a. Rễ, hoa, quả b. Rễ, thân, lá c. Rễ, quả, hạt d. Rễ, thân, cành
-(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 2 đề thi HK1 môn Sinh học 6 năm 2020 Trường THCS Nguyễn Đình Chiểu có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tài liệu cùng chuyên mục tại đây: