Đề tham khảo số 1:
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN THỜI ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (NĂM HỌC 2015-2016)
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 12
Câu 1: Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo thành phần kinh tế (Đơn vị %)
Thành phần kinh tế | Năm 1999 | Năm 2008 |
Nhà nước Ngoài nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài | 39,9 22,0 38,1 | 18,5 37,1 44,4 |
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1999 và năm 2008 (2,0 điểm)
b. Nêu nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 1999 và năm 2008 (1,0 điểm)
Câu 2: Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta? (2,0 điểm)
Câu 3: Nêu những thế mạnh và hạn chế của thiên nhiên khu vực đồng bằng đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở nước ta. (2,0 điểm)
Câu 4: Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy :
- Trình bày đặc điểm vùng núi Đông Bắc? (1,0 điểm)
- Kể tên các mỏ dầu đang khai thác ở bể Cửu Long ?(1,0 điểm).
- Nêu phạm vi và ý nghĩa của lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế nước ta ?(1,0 điểm)
Học sinh được sử dụng Atlát địa lí Việt Nam
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 12
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | a. Vẽ 2 biểu đồ hình tròn bán kính năm biểu đồ năm 1999 < năm 2008. (thiếu chú thích, tên, số liệu, năm…-0,25 đ/ý) b. Nhận xét: - Từ năm 1999-2008, giá trị sản xuất công nghiệp của thành phần kinh tế của nước ta có sự thay đổi và chuyển biến theo hướng tích cực: - Tỉ trọng thành phần kinh tế nhà nước có xu hướng giảm dần (giảm 21,4%) - Tỉ trọng thành phần kinh tế ngoài nhà nước tăng mạnh năm 1999 (tăng 15,1%). - Kế tiếp tỉ trọng thành phần kinh tế khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng chậm (tăng 6,3%). | 2,0
Mỗi ý 0,25 |
Đề tham khảo số 2:
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM Trường THPT Sào Nam Mã đề 104 | ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT LỚP 12 Môn Địa Lí - Năm học 2016-2017 Thời gian 45’ |
Chọn câu trả lời đúng nhất điền vào bảng sau:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
ĐA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 33 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
ĐA |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. 109024’N B. 109024’B C. 109024’ Đ D. 109024’ T
Câu 2: Độ rộng của vùng tiếp giáp lãnh hải nước ta là:
A. 12 hải lí B. 24 hải lí C. 200 hải lí D. Thay đổi theo từng khu vực
Câu 3: Vùng biển của nước ta tiếp giáp với vùng biển của mấy nước:
A. 6 B. 7 C. 8 D. 9
Câu 4: Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới ẩm gió mùa do yếu tố nào quyết định:
A. Vị trí địa lí B. Hình dạng lãnh thổ
C. Quá trình hình thành lãnh thổ D. Do sự phân hóa địa hình
Câu 5: Nước ta không chịu tác động của loại gió nào:
A. Gió mùa châu Á B. Gió mậu dịch bán cầu bắc
C. Gió mùa đông bắc D. Gió mùa Nam Á
Câu 6: Hai quần đảo xa bờ của nước ta nằm ở Biển Đông là:
A. Lí Sơn, Hoàng Sa B. Thổ Chu, Phú Quốc
C. Hoàng Sa, Trường Sa D. Côn Đảo, Hoàng Sa
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên nước ta là do:
A. Nước ta có nhiều đối núi B. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm
C. Nước ta nằm tiếp giáp với Biển Đông D. Nước ta nằm trong khu vực tác động của gió mùa
Câu 8: Nhờ biển Đông, nên thiên nhiên nước ta có:
A. Nền nhiệt độ cao, nhiều ánh nắng. B. Khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. Mùa đông bớt lạnh, mùa hè bớt nóng. D. Nhiều tài nguyên khoáng sản
Dùng bảng số liêu sau để trả lời các câu hỏi (Câu 9 đến câu 11):
GDP theo giá hiện hành phân theo theo khu vực kinh tế năm 1995, 2000 & 2005 của nước ta (tỉ đồng).
| 1995 | 2000 | 2005 |
Nông – Lâm – Thủy sản | 51319,0 | 63717,0 | 76888,0 |
CN – Xây dựng | 58550,0 | 96913,0 | 157867,0 |
Dịch vụ | 85698,0 | 113036,0 | 159276,0 |
Câu 9: Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện Tổng giá trị GDP và GDP phân theo ngành kinh tế nước ta từ năm 1995 đến 2005:
A. biểu đồ miền B. biểu đồ tròn C. biểu đồ cột D. biểu đồ đường
Câu 10: Tỉ trọng GDP ngành Dịch vụ từ 1995 đến 2005 có xu hướng:
A. Tăng nhanh B. Tăng chậm C. Giảm liên tục D. Giảm nhưng không ổn định
Câu 11: Tỉ trọng ngành chiếm ưu thế trong cơ cấu GDP ở nước ta từ 1995 – 2005 thuộc ngành:
A. Nông – Lâm – Thủy sản B. Công nghiệp – Xây dựng
C. Dịch vụ D. Câu A + B đúng
Dựa vào Atlat Việt Nam trang 4, 5, 13, 14, 15, 25 hãy trả lời các câu hỏi từ 12-15:
Câu 12: Cửa khẩu quốc tế nằm ở ngã ba biên giới Việt Nam – Lào – Campuchia là:
A. Lệ Thanh B. Bờ Y C. Tây Trang D. Lao Bảo
Câu 13: Tỉnh nào của nước ta vừa giáp biển và vừa giáp với đất nước Trung Quốc:
A. Điện Biên B. Lai Châu C. Quảng Ninh D. Lạng Sơn
Câu 14: Điểm cực bắc của nước ta nằm trên địa phận xã Lũng Cú thuộc tỉnh nào:
A. Hà Giang B. Cao Bằng C. Lạng Sơn D. Lào Cai
Câu 15: Cao nguyên Mơ Nông thuộc vùng núi nào của nước ta:
A. Trường Sơn Bắc B. Trường Sơn Nam C. Tây Bắc D. Đông Bắc
Câu 16: Vùng biển thuộc chủ quyền trên biển Đông của nước ta có diện tích (Triệu km2):
A. Khoảng hơn 3,4 B. Khoảng hơn 3,7 C. Khoảng hơn 3,1 D. Khoảng 1,0
Câu 17: Đồng bằng và núi thấp < 1000m của nước ta chiếm bao nhiêu (%) diện tích lãnh thổ:
A. 40. B. 50. C. 60 D. 85.
Câu 18: Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi:
A. Đông bắc. B. Hoàng Liên Sơn C. Tây bắc D. Bắc Trường Sơn
Câu 19: Dãy núi Hoành Sơn thuộc khu vực nào ở nước ta
A. Đông bắc B. Tây bắc C. Trường Sơn bắc D. Trường Sơn nam
Câu 20: Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của khu vực Tây bắc
A. phía bắc B. phía nam C. phía tây D. phía đông
Câu 21: Đất đồng bằng ven biển miền trung xấu, nhiều cát do nhân tố nào quyết định:
A. Trầm tích biển B. Sông ít phù sa C. Đồng bằng nhỏ D. Núi sát biển
[--xem online hoặc tải về máy--]
Trên đây là một phần Bộ 2 đề kiểm tra 1 tiết môn Địa lý học kì 1 các trường THPT. Để xem đầy đủ nội dung đề và đáp án các em hãy xem online hoặ tải về máy để thuận lợi cho việc tham khảo và ôn tập của mình. Chúc các em học tốt.