Bộ 10 đề thi KSCL đầu năm lớp 6

10 đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm

Môn Toán Lớp 6

(ĐỀ SỐ 1)

Câu 1: Cho một số tự nhiên. Nếu thêm 28 đơn vị vào ¼ số đó ta được số mới gấp 2 lần số tự nhiên đó. Số tự nhiên đó là: …………

Câu 3: Nam và Tài gặp  hẹn gặp nhau lúc 8 giờ 50 phút. Nam đến chỗ hẹn lúc 8 giờ 35 phút còn Tài đến muộn mất 15 phút. Nam phải chờ Tài số phút là: ……….. phút.

Câu 4: Có 3 thùng dầu. Thùng thư nhất có 10,5l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng đầu. Cả ba thùng có số lít dầu là ………

Câu 5: Hình chữ nhật ABCD được chia thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật (hình vẽ). Biết chu vi hình chữ nhật ABCD bằng 144 cm, chu vi hình chữ nhật EBCG gấp 4 lần chu vi hình vuông AEGD. Tính chu vi 2 hình nhỏ?

Chu vi hình vuông AEGD là: ……………..; chu vi hình chữ nhật EBCG là

 

HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

Câu 1: 2điểm

Giải

Ta coi ¼ số đó là một phần bằng nhau thì số đó gồm 4 phần bằng nhau

Khi thêm 28 đơn vị vào 1 phần bằng nhau đó ta được số mới gồm 8 phần bằng nhau

28 đơn vị tương ứng với số phần bằng nhau là:

8 – 1 = 7 (phần)

Giá trị một phần là:

28 : 7 = 4

Số tự nhiên đó là:  4 x 4 = 16

Câu 3: 2điểm

Giải

Nam đến trước thời gian đã hẹn số phút là:

8 giờ 50 phút – 8 giờ 35 phút = 15 (phút)

Nam phải chờ Tài số phút là:

15 phút + 15 phút = 30 (phút)

Câu 4: 2điểm

Giải

Số lít dầu có trong thùng thứ hai là:

10,5 + 3 = 13,5 (lít)

Số lít dầu có trong thùng thứ ba là:

(10,5 + 13,5) = 12 (lít)

Số lít dầu có trong cả ba thùng là:

10,5 + 13,5 + 12 = 36 (lít)

Câu 5: 2điểm

Giải

Theo hình vẽ ta có:

Vì EG bằng BC và cũng bằng cạnh AE nên chu vi hình chữ nhật nhỏ bằng tổng độ dài hai chiều dài của hình chữ nhật lớn.

Hai lần chiều dài hình chữ nhật lớn gấp 4 lần chu vi hình vuông, tức là gấp 16 lần độ dài cạnh hình vuông, hay chiều dài hình chữ nhật lớn gấp 8 chiều rộng.

Nửa chu vi hình chữ nhật là: 144 : 2 = 72 (cm)

Cạnh hình vuông dài là: 72 : (8+1) = 8 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật lớn là: 72 – 8 = 64 (cm)

Chiều dài hình chữ nhật nhỏ là: 64 – 8 = 56 (cm)

Chu vi hình vuông là: 8 x 4 = 32 (cm)

Chu vi hình chữ nhật là: (56 + 8) x 2 = 128 (cm)

Chu vi hình vuông AEGD là: 32 cm; chu vi hình chữ nhật EBCG là: 128 cm.

 (ĐỀ SỐ 2)

Câu 1: (1 điểm)

            a) Viết phân số lớn nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 10.

            b) Viết phân số nhỏ nhất có tổng của tử số và mẫu số bằng 2000.

Câu 2: (1 điểm)

            Tìm y:  55 – y + 33 = 76                            

Câu 3: (2 điểm)

            Cho 2 số tự nhiên \(\overline {ab} \)   và \(7\overline {ab} \) . Biết trung bình cộng của chúng là 428. Tìm mỗi số.

Câu 4: (3 điểm)

            Bạn An có 170 viên bi gồm hai loại: bi màu xanh và bi màu đỏ. Bạn An nhận thấy rằng  số bi xanh bằng 1/8  số bi đỏ. Hỏi bạn An có bao nhiêu viên bi xanh, bao nhiêu viên bi đỏ ?

 

Câu 5: (3 điểm)

            Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi 92 m. Nếu tăng chiều rộng thêm 5 m và giảm chiều dài đi cũng 5 m thì mảnh vườn sẽ trở thành hình vuông. Tính diện tích ban đầu của mảnh vườn.

(ĐỀ SỐ 3)

Câu 1: (1 điểm) Với bốn chữ số 2 và các phép tính, hãy lập các dãy tính có kết quả lần lượt là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9, 10.

Câu 2: (2 điểm)

            Hai tấm vải xanh và đỏ dài 68 m. Nếu cắt bớt  tấm vải xanh và  tấm vải đỏ thì phần còn lại của hai tấm vải dài bằng nhau. Tính chiều dài của mỗi tấm vải.                       

Câu 3: (2 điểm)

            An có 20 viên bi, Bình có số bi bằng 1/2 số bi của An. Chi có số bi hơn mức trung bình cộng của 3 bạn là 6 viên bi. Hỏi Chi có bao nhiêu viên bi ?

Câu 4: (2 điểm)

            Một cửa hàng có 5 rổ cam và quýt, trong mỗi rổ chỉ có một loại quả. Số quả ở mỗi rổ là 50, 45, 40, 55, 70 quả. Sau khi bán đi 1 rổ thì số quả cam còn lại gấp 3 lần số quả quýt. Hỏi trong các rổ còn lại rổ nào đựng cam, rổ nào đựng quýt ?

Câu 5: (3 điểm)

Một đám đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng là các số tự nhiên. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Có diện tích từ 60 m2 đến 80 m2. Tính chu vi đám đất.

(ĐỀ SỐ 4)

Câu 1: (2 điểm)

a) Cho hai biểu thức: A = 101 x 50 ; B = 50 x 49 + 53 x 50.

Không tính trực tiếp, hãy sử dụng tính chất của phép tính để so sánh giá trị số của A và B.

            b) Cho phân số: \(\frac{{13}}{{27}};\frac{7}{{15}}\) . Không quy đồng tử số, mẫu số hãy so sánh hai phân số trên.

Câu 2: (2 điểm)

Tìm số lớn nhất có hai chữ số, biết rằng số đó chia cho 3 thì dư 2, còn chia cho 5 thì dư 4.

Câu 3: (3 điểm)

            Trong đợt khảo sát chất lượng học kì I, điểm số của 150 học sinh khối lớp Năm ở một trường tiểu học được xếp thành bốn loại: giỏi, khá, trung bình và yếu. Số học sinh đạt điểm khá bằng 7/15 số học sinh cả khối. Số học sinh đạt điểm giỏi bằng 3/5 số học sinh đạt điểm khá.

            a) Tính số học sinh đạt điểm giỏi và số học sinh đạt điểm khá.

            b) Tính số học sinh đạt điểm trung bình và số học sinh đạt điểm yếu, biết rằng 3/5 số học sinh đạt điểm trung bình bằng 2/3 số học sinh đạt điểm yếu.

Câu 4: (3 điểm)

Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 chiều rộng. Hỏi diện tích khu vườn đó biết rằng nếu tăng chiều dài lên 5 m và giảm chiều rộng đi 5 m thì diện tích giảm đi  225m2 .

{-- xem đầy đủ nội dung ở phần xem online hoặc tải về --}

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 10 đề thi KSCL đầu năm môn Toán lớp 6. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang Chúng tôi để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

​​Chúc các em học tập tốt !

 

Tham khảo thêm

Bình luận

Có Thể Bạn Quan Tâm ?