DÂN SỐ
Câu 1: Khái niệm dân số nào sau đây là hoàn chỉnh?
A. Dân số là số người.
B. Dân số là tổng số người.
C. Dân số là nguồn lao động.
D. Dân số là tổng số dân ở một địa phương trong một thời điểm nhất định.
Câu 2: Dân số được thể hiện bằng
A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ cột C. Tháp tuổi D. Biểu đồ đường
Câu 3: Sự bùng nổ dân số đang diễn ra ở các châu lục nào dưới đây:
A. Châu Đại Dương. B. Bắc Mĩ. C. Châu Âu. D. Nam Mĩ.
Câu 4: Trường hợp nào dưới đây sẽ dẫn đến sự tăng nhanh dân số:
A. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử cao. B. Tỉ lệ sinh giảm, tỉ lệ tử giảm.
C. Tỉ lệ sinh cao, tỉ lệ tử giảm. D. Tỉ lệ tử cao, tỉ lệ sinh giảm.
Câu 5: Căn cứ vào hình dáng của tháp tuổi ta không thể biết:
A. Các độ tuổi của dân số. B. Số lượng nam và nữ.
C. Số người sinh, tử của một năm. D. Số người dưới tuổi lao động.
Câu 6: Năm 2001 dân số thế giới khoảng:
A. 4 tỉ người. B. 5 tỉ người. C. 6,16 tỉ người D. 6,5 tỉ người.
Câu 7: Ở các nước đang phát triển thì
A. Dân số kém phát triển B. Dân số giảm nhanh
C. Bùng nổ dân số D. Dân số giảm nhẹ
Câu 8: Dân số thế giới tăng nhanh trong khoảng thời gian nào?
A. Trước Công Nguyên B. Từ công nguyên – thế kỷ XIXước
C. Từ thế kỷ XIX – thế kỷ XX D. Từ thế kỷ XX – nay.
Câu 9: Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước
A. Châu Á B. Châu Âu C. Châu Mĩ D. Châu Đại Dương
Câu 10: Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hàng năm của dân số thế giới lên đến
A. 5,1% B. 2,1% C. 3,1% D. 4,1%
Câu 11: Bùng nổ dân số xảy ra khi gia tăng dân số vượt ngưỡng :
A. 2,1% B. 21% C. 210% D. 250%.
Câu 12: Dân số là
A. Tổng số dân sinh sống trên một lãnh thổ
B. Nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế-xã hội.
C. Nguồn lao động của một địa phương, một nước.
D. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 13: Hình dạng tháp tuổi đáy rộng thân hẹp cho thấy:
A. Số người trong độ tuổi lao động ít
B. Số người trong độ tuổi lao động trung bình
C. Số người trong độ tuổi lao động nhiều
D. Số người trong độ tuổi lao động đang tăng dần
Câu 14: Điền vào chỗ trống: Nhiều nước trên thế giới đã có những... và .... kinh tế nhằm hạ sự gia tăng dân số.
A. Biện pháp kế hoạch hóa gia đình, phát triển
B. Giảm gia tăng dân số, chính sách phát triển
C. Chính sách dân số, biện pháp phát triển
D. Chính sách dân số, phát triển
Câu 15: Quốc gia đông dân nhất thế giới là:
A. Mỹ B. Nhật C. Ấn Độ D. Trung Quốc.
Câu 16: Người ta thường biểu thị dân số bằng :
A. Một tháp tuổi. B. Một hình vuông
C. Một đường thẳng D. Một vòng tròn
Câu 17: Gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào:
A. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chết đi trong một năm.
B. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người từ nơi khác đến trong một năm.
C. Sự tương quan giữa số trẻ sinh ra và số người chuyển đi trong một năm.
D. Sự tương quan giữa số người chuyển đi và số người từ nơi khác đến trong một năm.
Câu 18: Độ tuổi dưới tuổi lao động là những người có tuổi từ:
A. 0-14 tuổi B. 0-15 tuổi
C. 0-16 tuổi D. 0-17 tuổi
Câu 19: Dân số tăng nhanh vượt quá khả năng giải quyết các vấn đề gì?
A. Ăn, mặc B. Thiếu nhà ở, thất nghiệp
C. Y tế, giáo dục chậm phát D. Tất cả đều đúng
Câu 20: Sự gia tăng dân số tự nhiên phụ thuộc vào
A. Tỉ lệ sinh B. Tỉ lệ tử C. A, B đúng D. A, B sai
ĐÁP ÁN
1 | D | 6 | C | 11 | A | 16 | A |
2 | C | 7 | C | 12 | D | 17 | A |
3 | D | 8 | C | 13 | A | 18 | B |
4 | C | 9 | A | 14 | D | 19 | D |
5 | C | 10 | B | 15 | D | 20 | C |
---(Để xem tiếp nội dung đề và đáp án từ câu 21-27 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Dân số Địa lí 7 có đáp án, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống Chúng tôi chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Lý thuyết ôn tập kiến thức kinh tế Trung và Nam Mĩ Địa lí 7
- Lý thuyết và bài tập trắc nghiệm ôn tập chủ đề Dân cư xã hội Châu Phi Địa lí 7
Chúc các em học tập thật tốt!