BÀI TẬP NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CÓ LỜI GIẢI
Bài 1: Tại công ty TNHH Hoàng Mai có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được kế toán ghi nhận như sau:
Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản:
– Tài khoản 152: 8.000 kg, đơn giá là 6.000 đồng/kg
– Tài khoản 155: 1.900 sản phẩm, đơn giá là 100.000 đồng/sản phẩm
– Tài khoản 157: 100 sản phẩm, đơn giá là 100.000 đồng/sản phẩm
Tài khoản 2: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
1.Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu, đơn giá 5.900 đồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 550.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt.
2.Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm là 20.000.000 đồng, ở bộ phận quản lí phân xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 16.000.000 đồng, ở bộ phận quản lí doanh nghiệp là 14.000.000 đồng.
3.Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1,5% BHYT; 1% BHTN.
4. Xuất kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần, trị giá ban đầu là 3.000.000 đồng, được sử dụng ở bộ phận bán hàng.
5.Xuất kho 9.100 kg nguyên vật liệu để trực tiếp sản xuất sản phẩm, 500 kg cho bộ phận quản lí phân xưởng, 100 kg cho bộ phận bán hàng.
6.Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận sản xuất là 3.000.000 đồng, bộ phận quản lí phân xưởng là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.
7.Các chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 19.800.000 đồng, phân bổ cho bộ phận sản xuất là 8.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 6.000.000 đồng và bộ phận quản lí doanh nghiệp là 4.000.000 đồng.
8.Khách hàng thông báo đã chấp nhận mua lô hàng gửi đi bán kỳ trước, giá bán 120.000 đồng, thuế GTGT 10%.
9.Nhập kho 1.000 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 4.800.000 đồng, số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ 100, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
10.Xuất kho 1.200 thành phẩm đi tiêu thụ, giá bán 176.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Lời giải
1. Nhập kho nguyên vật liệu:
1a Nợ 152 29.500.000
Nợ 133 2.950.000
Có 331 32.450.000
Chi phí vận chuyển:
1b Nợ 152 500.000
Nợ 133 50.000
Có 111 550.000
2. Tiền lương phải trả:
2 Nợ 622 20.000.000
Nợ 627 10.000.000
Nợ 641 16.000.000
Nợ 642 14.000.000
Có 334 32.450.000
3. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:
3 Nợ 622 4.400.000
Nợ 627 2.200.000
Nợ 641 3.520.000
Nợ 642 3.080.000
Nợ 334 5.100.000
Có 338 18.300.000
4. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần:
4a Nợ 142 3.000.000
Có 153 3.000.000
Phân bổ lần 1:
4b Nợ 641 1.000.000
Có 142 1.000.000
5. Xuất kho nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm:
5 Nợ 621 54.600.000
Có 152 54.600.000
6. Khấu hao tài sản cố định:
6 Nợ 627 5.000.000
Nợ 641 2.000.000
Nợ 642 4.000.000
Có 214 11.000.000
7. Chi phí khác phải trả:
7 Nợ 627 8.000.000
Nợ 641 6.000.000
Nợ 642 4.000.000
Nợ 133 1.800.000
Có 331 19.800.000
8. Khách hàng chấp nhận mua hàng kỳ trước:
8a Nợ 632 8.000.000
Có 157 8.000.000
Ghi nhận doanh thu:
8b Nợ 131 13.200.000
Có 511 12.000.000
Có 3331 1.200.000
9. Kết chuyển chi phí sản xuất để tính giá thành sản phẩm:
9a Nợ 154 100.600.000
Có 621 48.000.000
Có 622 24.400.000
Có 627 28.200.000
Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
CPSXDDCK = [(4.800.000 + 15.600.000)/ (1.000 + 100)] * 100 = 5.400.000
Tổng giá thành nhập kho:
Z = 4.800.000 + 100.600.000 – 5.400.000 = 100.000.000
Giá thành đơn vị sản phẩm:
Z đơn vị = 100.000.000/1.000 = 100.000 đồng/sản phẩm
Bút toán nhập kho thành phẩm:
9b Nợ 155 100.000.000
Có 154 100.000.000
10. Xuất kho thành phẩm:
10a Nợ 632 120.000.000
Có 155 120.000.000
Ghi nhận doanh thu:
10b Nợ 131 211.200.000
Có 511 192.000.000
Có 3331 19.200.000
11. Kết chuyển chi phí kinh doanh để tính lãi lỗ:
11a Nợ 911 174.200.000
Có 632 120.000.000
Có 641 31.120.000
Có 642 23.080.000
Kết chuyển doanh thu:
11b Nợ 511 192.000.000
Có 911 192.000.000
12. Kết chuyển lãi:
12 Nợ 911 17.800.000
Có 421 17.800.000
Bài 2: Tại công ty TNHH Hoàng Lan có số liệu đầu kỳ của các tài khoản được kế toán tập hợp như sau:
(Đơn vị tính: đồng)
– Tiền mặt: 100.000.000 đồng
– Vay ngắn hạn 200.000.000 đồng
– Tiền gửi ngân hàng 300.000.000 đồng
– Phải trả cho người bán 100.000.000 đồng
– Hàng hóa (2.000 sp A) 100.000.000 đồng
– Phải trả khác 100.000.000 đồng
– Công cụ dụng cụ 100.000.000 đồng
– Nguồn vốn kinh doanh 1.600.000.000 đồng
– Phải thu khách hàng 200.000.000 đồng
– TSCĐ hữu hình 1.500.000.000 đồng
– Hao mòn TSCĐ 300.000.000 đồng
Trong kỳ có một số nghiệp vụ phát sinh như sau:
1.Mua một công cụ dụng cụ sử dụng ở bộ phận bán hàng và thuộc loại phân bổ 6 kỳ, trị giá 6.380.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí phát sinh liên quan đến công cụ dụng cụ này, doanh nghiệp đã thanh toán theo hóa đơn có 5% thuế GTGT là 210.000 đồng bằng tiền mặt.
2.Ngân hàng báo có khoản tiền người mua thanh toán cho doanh nghiệp là 200.000.000 đồng và báo nợ khoản tiền doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 100.000.000 đồng.
3.Mua một TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lí doanh nghiệp, thời gian sử dụng hữu ích là 10 năm, giá mua trên hóa đơn có 10% thuế GTGT là 638.000.000 đồng, chưa thanh toán cho khách hàng. Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử được kế toán tập hợp lại như sau:
a.Chi phí dịch vụ mua ngoài chưa thanh toán là 3.000.000 đồng
b.Các chi phí phát sinh liên quan đến TSCĐ này thanh toán bằng chuyển khoản 12.000.000 đồng.
4.Tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận bán hàng là 20.000.000 đồng, bộ phận quản lí doanh nghiệp là 10.000.000 đồng.
5.Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH; 3% BHYT; 1% BHTN và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH; 1,5% BHYT; 1% BHTN.
6.Nhập kho 10.000 sản phẩm A, đơn giá 50.000 đồng/sản phẩm, thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho khách hàng. Người bán giao hàng tại kho của doanh nghiệp.
7.Thanh lý một TSCĐ đã khấu hao hết có nguyên giá ghi trong sổ sách là 300.000.000 đồng, thời gian sử dụng hữu ích là 5 năm sử dụng ở bộ phận bán hàng.
8.Xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng K 4.000 sản phẩm A, đơn giá bán 80.000 đồng, thuế GTGT 10%, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng 50%, số còn lại nợ. Áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
9.Mức khấu hao đầu kỳ ở bộ phận bán hàng 14.600.000 đồng, ở bộ phận quản lí doanh nghiệp là 7.800.000 đồng
10.Tạm ứng 50% lương đợt 1 cho CB-CNV bằng tiền mặt. Xuất kho công cụ dụng cụ ở nghiệp vụ số 1.
11.Tính tiền lương trả đợt 2 bằng tiền mặt cho CB-CNV
12.Kết chuyển giá vốn hàng bán 200.000.000 đồng, chi phí bán hàng 35.000.000 đồng, chi phí quản lí doanh nghiệp là 25.000.000 đồng. Kết chuyển doanh thu 320.000.000 đồng. Kết chuyển lãi 60.000.000 đồng.
Yêu cầu:
1.Lập bảng cân đối kế toán đầu kỳ.
2.Định khoản và phản ánh vào sơ đồ tài khoản các nghiệp vụ phát sinh.
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần Bài tập Nguyên lý kế toán về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!
Thảo luận về Bài viết