Bài tập SGK Lịch Sử 9 Bài 9: Nhật Bản.
-
Bài tập 1 trang 40 SGK Lịch sử 9
Hãy nêu ý nghĩa của những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
-
Bài tập 2 trang 40 SGK Lịch sử 9
Những nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX?
-
Bài tập Thảo luận trang 37 SGK Lịch sử 9 Bài 9
Hãy nêu nội dung những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai và ý nghĩa của chúng.
-
Bài tập Thảo luận trang 39 SGK Lịch sử 9 Bài 9
Hãy nêu những dẫn chứng tiêu biểu về sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 70 của thế kỉ XX.
-
Bài tập Thảo luận trang 40 SGK Lịch sử 9 Bài 9
Trình bày những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau năm 1945.
-
Bài tập 1.1 trang 32 SBT Lịch Sử 9
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản gặp khó khăn là
A. Bị quân đội nước ngoài chiếm đóng, kinh tế bị tàn phá hết sức nặng nề.
B. Số người chết trong chiến tranh nhiều dẫn đến thiếu công nhân lao động.
C. Tệ nạn xã hội trầm trọng
D. Văn hoá- giáo dục bị đình trệ.
-
Bài tập 1.2 trang 32 SBT Lịch Sử 9
Nhân tố quan trọng nhất giúp nền kinh tế Nhật Bản phát triển mạnh từ những năm 50 và 60 của thế kỉ XX là
A. Việc ban hành hiến Pháp mới với nhiều nội dung tiến bộ
B. Thực hiện cải cách ruộng đất
C. Mĩ tiến hành chiến tranh ở Triều Tiên và chiến tranh xâm lược Việt Nam
D. Chủ nghĩa quân phiệt Nhật bị xoá bỏ.
-
Bài tập 3 trang 32 SBT Lịch Sử 9
Sự tăng trưởng nhanh chóng của kinh tế Nhật Bản từ những năm 70 của thế kỉ XX là do những nguyên nhân khách quan và đặc biệt là do nhân tố chủ quan sau
A. Đất nước có nhiều tài nguyên
B. Người dân thông minh, có tính sáng tạo
C. Nhà nước đề ra các chiến lược phát triển đúng đắn, nắm bắt thời cơ; người dân được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, có tính kỉ luật, coi trọng tiết kiệm.
D. Tất cả các ý trên
-
Bài tập 1.4 trang 32 SBT Lịch Sử 9
Trong những năm 1955-1993, Đảng liên tục cầm quyền ở Nhật Bản là
A. Đảng Dân chủ
B. Đảng Dân chủ Tự do
C. Đảng Tự do
D. Đảng Cộng Hoà
-
Bài tập 5 trang 32 SBT Lịch Sử 9
Chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Liên kết với các nước Đông Bắc Á
B. Liên kết với các nước Nam Á như Ấn Độ, Pa-ki-xtan.
C. Hoàn toàn lệ thuộc vào Mĩ về chính trị và an ninh thông qua hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
D. Liên kết với các nước Anh, Pháp.
-
Bài tập 1.6 trang 32 SBT Lịch Sử 9
Tình hình chính trị Nhật Bản không thật ổn định từ năm 1993 được biểu hiện:
A. Nhiều cuộc mít tinh, biểu tình phản đối chính phủ diễn ra
B. An ninh xã hội không được đảm bảo
C. Các đảng phái trong nước mâu thuẫn, tranh giành quyền lực với nhau.
D. Có lúc chỉ trong một thời gian ngắn, Chính phủ thay đổi liên tiếp.
-
Bài tập 2 trang 33 SBT Lịch Sử 9
Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc chữ S (sai) vào ô ☐ trước câu trả lời sau
1. ☐ Từ những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản đã phát triển nhanh chóng, vượt qua các nước Tây Âu, vươn lên đứng thứ hai thế giới TBCN.
2. ☐ Sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng của Nhật Bản gắn kiền với những điều kiện quốc tế thuận lợi như sự phát triển của nền kinh tế thế giới, những thành tựu và tiến bộ của khoa học – kĩ thuật hiện đại.
3. ☐ Nền kinh tế Nhật Bản gặp nhiều khó khăn, hạn chế như hầu hết năng lượng, nguyên liệu đều phải nhập từ nước ngoài.
4. ☐ Từ những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế của Nhật Bản đã phát triển chưa từng thấy kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
5. ☐ Trong thời kì “Chiến tranh lạnh“ Nhật Bản dành 50% tổng sản phẩm quốc dân cho ngân sách quốc phòng.