Bài tập SGK Toán 8 Bài 6: Phép trừ các phân thức đại số.
-
Bài tập 28 trang 49 SGK Toán 8 Tập 1
Theo quy tắc đổi dấu ta có \(\frac{-A}{B}=\frac{A}{-B}\). Do đó ta cũng có \(-\frac{A}{B}=\frac{A}{-B}\). Chẳng hạn, phân thức đối của là . Áp dụng điều này hãy điền những phân thức thích hợp vào những chỗ trống dưới đây:
a) \(-\frac{x^{2}+2}{1-5x}\) = ... = ...;
b) \(-\frac{4x+1}{5-x}\) = ....
-
Bài tập 29 trang 50 SGK Toán 8 Tập 1
Làm tính trừ các phân thức sau:
a) \(\frac{4x-1}{3x^{2}y}-\frac{7x-1}{3x^{2}y}\);
b) \(\frac{4x+5}{2x-1}-\frac{5-9x}{2x-1}\);
c) \(\frac{11x}{2x-3}-\frac{x-18}{3-2x}\);
d) \(\frac{2x-7}{10x-4}-\frac{3x+5}{4-10x}\).
-
Bài tập 30 trang 50 SGK Toán 8 Tập 1
Thực hiện các phép tính sau:
a) \(\frac{3}{2x+6}-\frac{x-6}{2x^{2}+6x}\);
b) \(x^{2}+1-\frac{x^{4}-3x^{2}+2}{x^{2}-1}\)
-
Bài tập 31 trang 50 SGK Toán 8 Tập 1
Chứng tỏ rằng mỗi hiệu sau đây bằng một phân thức có tử bằng 1:
a) \(\frac{1}{x}-\frac{1}{x+1}\);
b) \(\frac{1}{xy-x^{2}}-\frac{1}{y^{2}-xy}\).
-
Bài tập 32 trang 50 SGK Toán 8 Tập 1
Đố. Đố em tính nhanh được tổng sau:
\(\frac{1}{x(x+1)}+\frac{1}{(x+1)(x+2)}+\frac{1}{(x+2)(x+3)}\) \(+\frac{1}{(x+3)(x+4)}+\frac{1}{(x+4)(x+5)}+\frac{1}{(x+5)(x+6)}\)
-
Bài tập 33 trang 50 SGK Toán 8 Tập 1
Làm các phép tính sau
a) \(\frac{4xy-5}{10x^3y}-\frac{6y^2-5}{10x^3y}\)
b) \(\frac{7x+6}{2x(x+7)}-\frac{3x+6}{2x^2+14x}\)
-
Bài tập 34 trang 50 SGK Toán 8 Tập 1
Dùng quy tắc đổi dấu rồi thực hiện các phép tính
a) \(\frac{4x+13}{5x(x-7)}-\frac{3x+6}{5x(x-7)}\)
b) \(\frac{1}{x-5x^2}-\frac{25x-15}{25x^2-1}\)