Bài tập SGK Sinh Học 8 Bài 57: Tuyến tụy và tuyến trên thận.
-
Bài tập 1 trang 181 SGK Sinh học 8
Trình bày chức năng của các hoocmon tuyến tụy.
-
Bài tập 2 trang 181 SGK Sinh học 8
Trình bày vai trò của tuyến trên thân.
-
Bài tập 1 trang 125 SBT Sinh học 8
Trình bày vai trò của tuyến trên thận?
-
Bài tập 2 trang 125 SBT Sinh học 8
Sự điều hoà đường huyết luôn giữ được ổn định diễn ra như thế nào?
-
Bài tập 3 trang 125 SBT Sinh học 8
Nguyên nhân gây nên bệnh tiểu đường là gì?
-
Bài tập 2 trang 126 SBT Sinh học 8
Hoocmôn đóng vai trò điều hoà hàm lượng đường trong máu sau khi ăn là
A. Insulin.
B. Ơstrôgen.
C. Testôstêrôn.
D. Glucagôn.
-
Bài tập 8 trang 127 SBT Sinh học 8
Insulin có tác dụng
A. Làm tăng đường huyết.
B. Làm giảm đường huyết khi đường huyết tăng.
C. Làm tăng lượng canxi.
D. Làm giảm lượng canxi.
-
Bài tập 9 trang 127 SBT Sinh học 8
Tuyến nội tiết lớn nhất là
A. Tuyến giáp
B. Tuyến tụy.
C. Tuyến cận giáp.
D. Tuyến sinh dục.
-
Bài tập 10 trang 127 SBT Sinh học 8
Tirôxin là
A. Hoocmôn tuyến tuỵ
B. Hoocmôn tuyến giáp.
B. Hoocmôn tuyến cận giáp.
D. Hoocmôn tuyến yên.
-
Bài tập 13 trang 127 SBT Sinh học 8
Tuyến trên thận có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
-
Bài tập 14 trang 128 SBT Sinh học 8
Tuyến tuỵ có chức năng
A. Tham gia điều hoà canxi và phôtpho trong máu.
B. Tiết dịch tiêu hoá và tiết hoocmôn.
C. Điều hoà đường huyết, muối natri trong máu.
D. Tiết hoocmôn sinh dục.
-
Bài tập 19 trang 129 SBT Sinh học 8
Hoocmôn glucagôn có chức năng tăng cường
A. Chuyển hoá nội bào (đặc biệt là tế bào cơ, thần kinh, tim).
B. Chuyển hoá glicôgen thành glucôzơ (xảy ra ở gan).
C. Chuyển glucôzơ hoá thành glicôgen.
D. Nhịp tim, nhịp thở, tăng cường quá trình hưne phấn của vỏ não.