Bài tập SGK Địa Lý 12 Bài 22: Vấn đề phát triển nông nghiệp.
-
Bài tập 1 trang 97 SGK Địa lý 12
Tại sao nói việc đảm bảo an toàn lương thực là cơ sở để đa dạng hóa nông nghiệp?
-
Bài tập 2 trang 97 SGK Địa lý 12
Chứng minh rằng việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả góp phần phát huy thế mạnh của nông nghiệp nhiệt đới nước ta.
-
Bài tập 3 trang 97 SGK Địa lý 12
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng cà phê (nhân) và khối lượng cà phê xuất khẩu qua một số năm
(Đơn vị: nghìn tấn)
Hãy phân tích sự phát triển sản lượng cà phê nhân và khối lượng xuất khẩu cà phê từ năm 1980 đến năm 2005.
-
Bài tập 4 trang 97 SGK Địa lý 12
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thịt các loại
(Đơn vị: nghìn tấn)
Hãy phân tích sự phát triển của ngành chăn nuôi và sự thay đổi trong cơ cấu sản lượng thịt các loại qua các năm 1996, 2000 và 2005.
-
Bài tập 1 trang 64 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ 2014
Năm
Các nhóm cây
1990
2014
Tổng số
9040,0
14804,1
Cây lương thực
6474,6
8992,3
Cây công nghiệp
1199,3
2844,6
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
2967,2
Năm
Các nhóm cây
1990
2014
Tổng số
9040,0
14804,1
Cây lương thực
6474,6
8992,3
Cây công nghiệp
1199,3
2844,6
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366,1
2967,2
a. Hoàn thành bảng sau:
CƠ CẤU DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY CỦA NƯỚC TA NĂM 1990 VÀ 2014
Năm
Các nhóm cây
1990
2014
Tổng số
100
100
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
b. Nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây của nước ta trong giai đoạn trên.
c. Giải thích nguyên nhân của sự thay đổi.
-
Bài tập 2 trang 66 SBT Địa lí 12
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ SẢN XUẤT LÚA CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Năm
Tiêu chí
1980
1990
2000
2010
2014
Diện tích (nghìn ha)
5600
6043
7666
7489
7814
Năng suất cả năm (tạ/ha)
20,8
31,8
42,4
53,4
57,6
Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
11,6
19,2
32,5
40,4
45,0
Bình quân sản lượng lúa trên người (kg/người)
217
291
419
460
495,5
a. Căn cứ vào bảng trên, trình bày những thành tựu trong sản xuất lúa của nước ta.
b. Trình bày những nguyên nhân dẫn đến những thành tựu trên.
-
Bài tập 3 trang 66 SBT Địa lí 12
Ở nước ta, sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt vì
A. điều kiện tự nhiên của nước ta không phù hợp cho sản xuất lương thực.
B. nước ta là nước đông dân, hoạt động chủ yếu trong ngành nông nghiệp.
C. do thiếu lao động trong sản xuất lương thực.
D. do phần lớn diện tích nước ta là đồng bằng.
-
Bài tập 7 trang 67 SBT Địa lí 12
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy điền vào bảng sau về mức độ phân bố một số cây công nghiệp lâu năm chủ yếu của nước ta: Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu, dừa và điều (++:vùng trồng nhiều; + vùng trồng tương đối nhiều; vùng trồng ít hoặc không trồng.)
Vùng
Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu
Cà phê
Cao su
Chè
Hồ tiêu
Dừa
Điều
Trung du và miền núi Bắc Bộ
Đồng bằng sông Hồng
Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ
Tây Nguyên
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu Long
-
Bài tập 4 trang 67 SBT Địa lí 12
Các vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta hiện nay là
A. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.
D. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
-
Bài tập 5 trang 67 SBT Địa lí 12
Các loại cây công nghiệp thường được trồng ở vùng đồng bằng là
A. cói, đay, mía, lạc, đậu tương.
B. mía, lạc, đậu tương, chè, thuốc lá.
C. mía, lạc, đậu tương, điều, hồ tiêu.
D. điều, hồ tiêu, dừa, dâu tằm, bông.
-
Bài tập 6 trang 67 SBT Địa lí 12
Ở nước ta, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở miền núi và trung du là do khu vực này có
A. địa hình, đất đai phù hợp.
B. cơ sở hạ tầng kĩ thuật hiện đại.
C. nguồn lao động dồi dào, kĩ thuật cao.
D. thị trường tiêu thụ lớn, ổn định.
-
Bài tập 8 trang 68 SBT Địa lí 12
Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất của nước ta là
A. Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.
B. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Hồng.
D. Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng.