Bài tập SGK Lịch Sử 12 Bài 20: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc (1953-1954).
-
Bài tập 1 trang 156 SGK Lịch sử 12
Chứng minh: Chiến thắng Điện Biên Phủ là thắng lợi quân sự lớn nhất của ta trong kháng chiến chống Pháp và là thắng lợi quyết định buộc thực dân Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ năm 1954, chấm dứt cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.
-
Bài tập Thảo luận trang 146 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Âm mưu mới của Pháp - Mĩ ở Đông Dương khi bước vào đông - xuân 1953 - 1954 như thế nào?
-
Bài tập Thảo luận 1 trang 152 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Diễn biến cuộc Tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - 1954 của quân dân ta.
-
Bài tập Thảo luận 2 trang 152 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ đã được chuẩn bị và giành thắng lợi như thế nào? Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ.
-
Bài tập Thảo luận trang 155 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Hãy nêu những nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
-
Bài tập Thảo luận trang 156 SGK Lịch sử 12 Bài 20
Phân tích nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945 - 1954.
-
Bài tập 1 trang 105 SBT Lịch sử 12 Bài 20
1. Trải qua 8 năm chiến tranh, khi Pháp ngày càng sa lầy và thất bại ở Đông Dương. Mĩ có âm mưu gì?
A. Ràng buộc chính phủ Bảo Đại vào Mĩ thông qua kí kết hiệp định
B. Giúp Pháp củng cố quyền thống trị ở Đông Dương
C. Thực hiện chính sách thực dân mới thông qua tài trợ cho chính quyền tay sai của Mĩ ở Đông Dương
D. Từng bước thay chân Pháp độc chiếm Đông Dương
2. Để giải quyết khó khăn ở Đông Dương, thực dân Pháp thực hiện nhiều biện pháp, ngoại trừ
A. Nhận thêm viện trợ của Mĩ
B. Thay tổng chỉ huy quân đội viễn chinh
C. Đề ra kế hoạch quân sự mới
D. Thay đổi nội các chính phủ Bảo Đại
3. Bước vào đông - xuân 1953 -1954, âm mưu của Pháp - Mĩ là:
A. Giành một thắng lợi quân sự quyết định nhằm "kết thúc chiến tranh trong danh dự"
B. Giành một thắng lợi quân sự để tiếp tục cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. Giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ
D. Giành một thắng lợi quân sự để tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
4. Kế hoạch quân sự của Nava gồm mấy bước, dự định thực hiện trong thời gian bao lâu?
A. Hai bước, thực hiện trong vòng 18 tháng.
B. Ba bước, thực hiện trong vòng 18 tháng,
C. Bốn bước, thực hiện trong vòng 2 năm.
D. Năm bước, thực hiện trong vòng 2 năm.
5. Điểm mấu chốt của kế hoạc Nava là gì
A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một cuộc tiến công chiến lược
B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta
C. Tập trung binh lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào
D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh
6. Nhược điểm của kế hoạch Nava là gì?
A. Ra đời trong thế bị động
B. Thể hiện sự lệ thuộc chặt chẽ của Pháp vào Mĩ
C. Mâu thuẫn giữa tập trung - phân tán binh lực, giữa thế và lực của quân Pháp với mục tiêu chiến lược đặt ra
D. Nhằm giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh trong danh dự
7. Ý nào đúng để thể hiện đoạn dữ liệu sau
"Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng ... mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt ..., giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải ... phân tán lực lượng để đối phó với ta trên những địa bàn xung yếu mà chúng không thể bỏ..."
A. Chủ yếu ... quân địch ... đề ra kế hoạch
B. Quan trọng về chiến lược ... một bộ phận sinh lực địch, ... bị động
C. Chiến lược ... sinh lực địch ... rút lui
D. Khu vực ... một bộ phận sinh lực địch ... bị động phân tán
8. Để phân tán lực lượng địch, trong Đông - Xuân 1953 - 1954, quân ta đã chủ động tấn công địch ở các hướng
A. Tây Bắc, đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
B. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Nam Trung Bộ.
C. Tây Bắc, Trung Lào, Thượng Lào, Bắc Tây Nguyên.
D. Tây Bắc, Đông Bắc, Tây Nguyên, Thượng Lào.
9. Hãy sắp xếp các dữ liệu sau theo trình tự thời gian về cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta: 1. Tiến công địch ở Trung Lào; 2. Tiến công địch ở Lai Châu, giải phóng tỉnh Lai Châu (trừ Điện Biên Phủ); 3. Tiến công địch ở Bắc Tây Nguyên; 4. Tiến công địch ở Thượng Lào
A. 2, 1, 4, 3
B. 2, 3, 4, 1
C. 1, 2, 3, 4
D. 3, 4, 2, 1
10. Đến đầu năm 1954, tình hình quân Pháp như thế nào
A. Vẫn giữ vững thế chiến lược trên chiến trường Đông Dương
B. Bị động phân tán, hình thành 5 nới tập trung binh lực trên chiến trường Đông Dương
C. Bị động phân tán khắp chiến trường Đông Dương
D. Chuẩn bị những khâu cuối cùng cho trận quyết định tại Điện Biên Phủ
11. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954 của quân và dân ta là
A. tiêu hao nhiều sinh lực địch, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó với ta.
B. buộc địch phải bị động phân tán lực lượng đối phó với ta, làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ.
C. buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó với ta, chấp nhận ngồi vào bàn thương lượng để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
D. làm cho kế hoạch Nava bị phá sản hoàn toàn.
12. Mục tiêu của chiến dịch Điện Biên Phủ được Bộ chính trị Trung ương Đảng xác định là gì?
A. Tiêu diệt lực lượng địch ở đây, giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào
B. Đánh sập trung điểm của kế hoạch Nava, buộc quân địch phải đầu hàng
C. Là trận quyết chiến chiến lược đánh bài hoàn toàn thực dân Pháp
D. Giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng các vùng khác trên cả nước
13. Hãy sắp xếp các dữ kiện sau theo trình tự thời gian về diễn biến chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ: 1. Quân ta đồng loạt tấn công phân khu Trung tâm và phân khu Nam; 2. Quân ta đồng loạt tiến công các cứ điểm phía đông phân khu trung tâm; 3. Quân ta tiến công tiêu diệt các cứ điểm Him Lam và toàn bộ phân khu Bắc
A. 2, 1, 3
B. 2, 3, 1
C. 1, 2, 3
D. 3, 2, 1
14. Thắng lợi nào của ta đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava
A. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
B. Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954.
C. Thắng lợi trong cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 và Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
15. Pháp chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ năm 1954 là do
A. Sức ép của Liên Xô và các cường quốc
B. Xu thế đàm phán của thế giới lúc bấy giờ
C. Bị thất bại ở Điện Biên Phủ
D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương
16. Hạn chế của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về việc lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì
A. Mới giải phóng được một nửa đất nước, từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc
B. Mĩ thay chân Pháp đưa quân vào Việt Nam
C. Mĩ thành công trong âm mưu kéo dài, mở rộng, quốc tế hóa chiến tranh xâm lược Đông Dương
D. Các cường quốc chưa ghi nhận đầy đủ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
17. Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định sự thành công của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 -1954) của nhân dân ta là
A. Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo
B. Toàn dân, toàn quân đoàn kết, dũng cảm trong chiến đấu, cần cù trong lao động sản xuất
C. Xây dựng được hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân, mặt trận dân tộc thống nhất được củng cố, lực lượng vũ trang ba thứ quân vững mạnh, hậu phương được củng cố.
D. Tình đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương, sự đồng tình ủng hộ của Trung Quốc, Liên Xô, của các nước dân chủ nhân dân, nhân dân Pháp và nhân lọai tiến bộ...
-
Bài tập 2 trang 108 SBT Lịch sử 12 Bài 20
Điền tiếp những nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) trong các câu dưới đây.
1. Nội dung chính của kế hoạch Nava:
a) Bước thứ nhất: trong thu - đông 1953 và xuân 1954,
b) Bước thứ hai: từ thu đông năm 1954, ...
2. Một số sự kiện chính trong tiến trình Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương
a) Tháng 1 - 1954, ...
b) Ngày 8-5- 1954, ...
-
Bài tập 3 trang 109 SBT Lịch sử 12 Bài 20
Quan sát lược đổ hình 54 trong SGK, hãy trình bày tóm tắt diễn biến của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
-
Bài tập 4 trang 110 SBT Lịch sử 12 Bài 20
Hãy chứng minh: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ là thắng lợi lớn nhất, có tính chất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954).
-
Bài tập 5 trang 110 SBT Lịch sử 12 Bài 20
Trình bày nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).