Bài tập SGK Địa Lý 10 Bài 16: Sóng. Thủy triều. Dòng biển.
-
Bài tập 1 trang 62 SGK Địa lý 10
Hãy cho biết nguyên nhân tạo thành sóng biển, sóng thần. Kể một số tác hại của sóng thần mà em biết.
-
Bài tập 2 trang 62 SGK Địa lý 10
Dựa vào các hình 16.1. 16.2. 16.3, hãy nhận xét vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày triều cường như thế nào? Vị trí của Mặt Trăng so với Trái Đất và Mặt Trời ở các ngày triều kém như thế nào?
-
Bài tập 3 trang 62 SGK Địa lý 10
Dựa vào hình 16.4 và kiến thức đã học, hãy cho biết:
- Ở vùng chí tuyến, bờ nào của lục địa có khí hậu ấm, mưa nhiều, bờ nào của lục địa có khí hậu khô? Tại sao?
- Ở vùng ôn đới bờ đại dương nào có khí hậu lạnh, ít mưa, bờ lục địa nào có khí hậu ấm áp, mưa nhiều?
-
Bài tập 1 trang 44 SBT Địa lí 10
Sóng biển là
A. hình thức dao động của nước biển theo chiều thẳng đứng.
B. sự chuyển động của nước biển từ ngoài khơi xô vào bờ.
C. hình thức dao động của nước biển theo chiều ngang.
D. sự di chuyển của các biển theo các hướng khác nhau.
-
Bài tập 2 trang 44 SBT Địa lí 10
Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sóng biển là
A. các dòng biển.
B. gió thổi.
C. động đất, núi lửa.
D. hoạt động của tàu bè, khai thác dầu ngoài khơi,…
-
Bài tập 3 trang 44 SBT Địa lí 10
Thủy triều được hình thành do
A. sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của mặt trời.
B. sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trời là chủ yếu.
C. sức hút của mặt trời và mặt trăng, trong đó sức hút của mặt trăng là chủ yếu.
D. sức hút của các thiên thể trong hệ mặt trời, chủ yếu là sức hút của các hành tinh.
-
Bài tập 4 trang 45 SBT Địa lí 10
Dựa vào hình sau và kiến thức đã học:
Hãy nhận xét về chế độ thuỷ triều của Trái Đất khi Mặt trăng ở các vị trí trên hình (1,2,3,4) và giải thích nguyên nhân.
Khi Mặt Trăng ở vị trí 1:
Khi Mặt Trăng ở vị trí 2:
Khi Mặt Trăng ở vị trí 3:
Khi Mặt Trăng ở vị trí 4:
-
Bài tập 5 trang 45 SBT Địa lí 10
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra các dòng biển là
A. chuyển động tự quay của trái đất.
B. sự khác biệt về nhiệt độ và tỉ trọng của các lớp nước trong đại dương.
C. sức hút của mặt trời và mặt trăng.
D. tác động của các loại gió thổi thường xuyên ở những vĩ độ thấp và trung bình.
-
Bài tập 6 trang 46 SBT Địa lí 10
Dòng biển nóng là các dòng biển
A. có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của các khối nước xung quanh.
B. có nhiệt độ nước cao hơn 0°C.
C. có nhiệt độ nước cao hơn 30°C.
D. chảy vào mùa hạ.
-
Bài tập 7 trang 46 SBT Địa lí 10
Dựa vào hình 16.4 (tr.61 SGK) – các dòng biển trên thế giới, các vòng hoàn lưu của các đại dương ở vĩ độ thấp (từ 0 đến 40°B và N) có đặc điểm
A. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy ngược chiều kim đồng hồ.
B. ở cả 2 bán cầu đều có hướng chảy thuận chiều kim đồng hồ.
C. ở bán cầu Bắc chảy ngược chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam thuận chiều kim đồng hồ.
D. ở bán cầu Bắc chảy thuận chiều kim đồng hồ, ở bán cầu Nam chảy ngược chiều kim đồng hồ.
-
Bài tập 8 trang 46 SBT Địa lí 10
Dựa vào hình 16.4 – các dòng biển trên thế giới, cho biết nhận định nào dưới đây đúng.
A. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển nóng, ven bờ Đông là dòng biển lạnh.
B. Các dòng biển chảy ven bờ Tây các lục địa là dòng biển lạnh, ven bờ Đông là dòng biển nóng.
C. Các dòng biển ở bán cầu Bắc và bán cầu Nam có đặc điểm và hướng chảy trái ngược nhau.
D. Ở Bắc Ấn Độ Dương, các dòng biển có đặc điểm và hướng chảy thay đổi theo mùa.
-
Bài tập 1 trang 20 Tập bản đồ Địa Lí 10
Dựa vào nội dung SGK, hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) ở câu dưới dấy:
* Trên mặt biển và đại dương luôn luôn có sóng vì:........................................
* Sự khác biệt cơ bản giữa các loại sóng biển:
Loại sóng biển /Các yếu tố Sóng gió Sóng thần - Nguyên nhân hình thành - Đặc điểm
- Sức tàn phá........................................ ....................................... ....................................... ........................................ ....................................... .......................................