Bài tập SGK Hóa Học 11 Bài 16: Hợp chất của cacbon.
-
Bài tập 1 trang 75 SGK Hóa học 11
Làm thế nào để loại hơi nước và khí CO2 có lẫn trong khí CO? Viết các phương trình hóa học?
-
Bài tập 2 trang 75 SGK Hóa học 11
Có ba chất gồm CO, HCl và SO2 đựng trong ba bình riêng biệt. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất khí. Viết các phương trình hóa học.
-
Bài tập 3 trang 75 SGK Hóa học 11
Điều nào sau đây không đúng cho phản ứng của khí CO và O2?
A. Phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng kèm theo sự giảm thể tích.
D. Phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường.
-
Bài tập 4 trang 75 SGK Hóa học 11
a) Khi đun nóng dung dịch canxi hidrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
b) Khi cho dư khí CO2 vào dung dịch chứa kết tủa caxi cacbonat, thì kết tủa sẽ tan. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
-
Bài tập 5 trang 75 SGK Hóa học 11
Cho 224,0 ml CO2 (dktc) hấp thụ hết trong 100,0ml dung dịch kali hidroxit 0,200 M. Tính khối lượng của những chất có trong dung dịch tạo thành?
-
Bài tập 6 trang 75 SGK Hóa học 11
Nung 52,65 g CaCO3 ở 1000C và cho toàn bộ lượng khí thoát ra hấp thụ hết vào 500,0 ml dung dịch NaOH 1,800M. Hỏi thu được những muối nào? Muối khối lượng là bao nhiêu? Biết rằng hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO3 là 95%?
-
Bài tập 16.1 trang 23 SBT Hóa học 11
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. CO và CO2 đều là chất khí không màu, không mùi, không vị và nặng hơn không khí.
B. CO và CO2 đều dễ hóa lỏng.
C. CO và CO2 đều oxit của phi kim vì vậy chúng đều là oxit axit.
D. Bằng phản ứng hóa học có thể biến đổi CO thành CO2 và cũng có thể biến đổi CO2 thành CO.
-
Bài tập 16.2 trang 23 SBT Hóa học 11
Cần thêm ít nhất bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,15M vào 25 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,02M để làm kết tủa hoàn toàn ion nhôm dưới dạng Al(OH)3 ? Biết rằng phản ứng cho thoát ra khí CO2.
A. 15 ml
B. 10 ml
C. 20 ml
D. 12 ml
-
Bài tập 16.3 trang 24 SBT Hóa học 11
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon):
(1) CO + O2 to→ ?
(2) CO + Cl2 to, xt→ ?
(3) CO + CuO to→ ? + ?
(4) CO + Fe3O4 to→ ? + ?
(5) CO + I2O5 to→ I2 + ?
-
Bài tập 16.4 trang 24 SBT Hóa học 11
Hoàn thành các phương trình hoá học sau?
(1) CO2 + Mg to→
(2) CO2 + CaO →
(3) CO2 (dư) + Ba(OH)2 →
(4) CO2 + H2O ↔
(5) CO2 + CaCO3 + H2O ↔
(6) CO2 + H2O as, diệp lục→
-
Bài tập 16.5 trang 24 SBT Hóa học 11
Hãy điền dấu (+) vào trường hợp nào có và dấu (-) vào trường hợp nào không có phản ứng hoá học xảy ra giữa các chất sau đây :
CO2 (k) (NH4)2CO3 (dd) NaHCO3 (dd) Ba(HCO3)2 (dd) Na2SO4 (dd) NaOH (dd) BaCl2 (dd) CaO (r) -
Bài tập 16.6 trang 24 SBT Hóa học 11
Có một hỗn hợp ba muối NH4HCO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2. Khi nung 48,8 g hỗn hợp đó đến khối lượng không đổi, thu được 16,2 g bã rắn. Chế hoá bã rắn với dung dịch HCl lấy dư, thu được 2,24 lít khí (đktc). Xác định thành phần phần trăm của các muối trong hỗn hợp.