Bài tập SGK Hóa Học 11 Bài 11: Axit photphoric và muối photphat.
-
Bài tập 1 trang 54 SGK Hóa học 11
Viết phương trình hóa học dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa H3PO4 với lượng dư của:
a) BaO
b) Ca(OH)2
c) K2CO3
-
Bài tập 2 trang 54 SGK Hóa học 11
Nêu những điểm giống nhau và khác nhau về tính chất hóa học giữa axit nitric và axit photphoric. Dẫn ra những phản ứng hóa học để minh họa?
-
Bài tập 3 trang 54 SGK Hóa học 11
Phương trình điện li tổng cộng của H3PO4 trong dung dịch là:
H3PO4 ⇔ 3H+ + PO43-
Khi thêm HCl vào dung dịch:
A. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.
B. Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
C. Cân bằng trên không bị chuyển dịch.
D. Nồng độ PO43- tăng lên.
-
Bài tập 4 trang 54 SGK Hóa học 11
Lập phương trình hóa học sau đây:
a) H3PO4 + K2HPO4 →
1 mol 1 mol
b) H3PO4 + Ca(OH)2 →
1 mol 1 mol
c) H3PO4 + Ca(OH)2 →
2 mol 1 mol
d) H3PO4 + Ca(OH)2 →
2 mol 3 mol
-
Bài tập 5 trang 54 SGK Hóa học 11
Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1,00 M cho tác dụng với 50,0 ml dung dịch H3PO4 0,50 M?
-
Bài tập 11.1 trang 18 SBT Hóa học 11
Dung dịch axit photphoric có chứa các ion (không kể H+ và OH- của nước):
A. H+, PO43−
B. H+, H2PO4−, PO43−
C. H+, HPO42−, PO43−
D. H+, H2PO4−, HPO42−, PO43−
-
Bài tập 11.2 trang 18 SBT Hóa học 11
Công thức phân tử của canxi đihiđrophotphat là:
A. CaHPO4
B. CaH2PO4
C. Ca(HPO4)2
D. Ca(H2PO4)2
-
Bài tập 11.3 trang 18 SBT Hóa học 11
Trong dãy nào sau đây, tất cả các muối đều ít tan trong nước ?
A. AgNO3, Na3PO4, CaHPO4, CaSO4
B. AgI, CuS, BaHPO4, Ca3(PO4)2
C. AgCl, PbS, Ba(H2PO4)2, Ca(NO3)2
D. AgF, CuSO4, BaCO3, Ca(H2PO4)2
-
Bài tập 11.4 trang 18 SBT Hóa học 11
Trong dãy nào sau đây, tất cả muối đều dễ tan trong nước?
A. Ba(NO3)2, (NH4)3PO4, CaHPO4
B. Na3PO4, Ba(H2PO4)2, (NH4)2HPO4
C. NH4H2PO4, Al(NO3)3, BaHPO4
D. AgNO3, BaCl2, Ca3(PO4)2
-
Bài tập 11.5 trang 18 SBT Hóa học 11
Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế H3PO4 từ quặng apatit. Tại sao H3PO4 điều chế bằng phương pháp này lại không tinh khiết ?
-
Bài tập 11.6 trang 18 SBT Hóa học 11
Cho các chất sau: Ca3(PO4)2, P2O5, P, H3PO4, NaH2PO4, NH4H2PO4, Na3PO4, Ag3PO4. Hãy lập một dãy biến hoá biểu diễn quan hộ giữa các chất trên. Viết các phương trình hoá học và nêu rõ phản ứng thuộc loại nào.
-
Bài tập 11.7 trang 18 SBT Hóa học 11
Bằng phương pháp hoá học phân biệt các muối : Na3PO4, NaCl, NaBr, Na2S, NaNO3. Nêu rõ hiện tượng dùng để phân biệt và viết phương trình hoá học của các phản ứng.