Bài tập SGK Địa Lý 9 Bài 27: Thực hành Kinh tế biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Bài tập 1 trang 100 SGK Địa lý 9
Dựa vào các hình 24.3 và 26.1 trong SGK hoặc AtlatĐịa lí Việt Nam, hãy xác định:
- Các cảng biển.
- Các bãi cá, bãi tôm.
- Các cơ sở sãn xuất muối.
- Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Nhận xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
-
Bài tập 2 trang 100 SGK Địa lý 9
Căn cứ bảng số liệu sau:
Bảng 27.1. sản lượng thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2002 (nghìn tấn)
- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng?
-
Bài tập 1 trang 65 SBT Địa lí 9
Cho hình 27:
Em hãy thể hiện trên lược đồ:
a) Các cảng biển: Cửa Lò, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.
b) Các bãi cá, bãi tôm.
c) Các cơ sở sản xuất muối: Sa Huỳnh, Cà Ná.
d) Những bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thuận An, Lăng Cô, Mỹ Khê, Quy Nhơn, Nha Trang.
đ) Các di sản văn hóa, di sản thiên nhiên thế giới, các vườn quốc gia: Cố đô Huế, phố cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn, Vườn quốc gia Phong Nha- Kẻ Bàng, Vườn quốc gia Bạch Mã.
-
Bài tập 2 trang 66 SBT Địa lí 9
Dựa vào bảng 27:
Bảng 27. SẢN LƯỢNG THỦY SẢN Ở BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Bắc Trung Bộ Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 97,122 77,850 Khai thác 252,678 684,974 a) Vẽ biểu đồ biểu diễn sản lượng thủy sản nuôi trồng và sản lượng khai thác của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2010.
b) Em hãy nhận xét theo yêu cầu cụ thể dưới đây:
- Về sản lượng thủy sản nuôi trồng: Bắc Trung Bộ lớn gấp….lần Dyên hải Nam Trung Bộ.
- Về sản lượng thủy sản khai thác: Bắc Trung Bộ chỉ bằng….% Dyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải:
-
Bài tập 3 trang 66 SBT Địa lí 9
Ghi chữ Đ vào ô □ trước ý trả lời đúng.
Có sự chênh lệch về sản lượng thuỷ sản nuôi trồng và khai thác giữa vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ như trên vì:
□ 1. Bắc Trung Bộ có nhiều vùng nước mặn, nước lợ, nhiều đầm phá ven biên thuận lợi cho việc nuôi trồng thuỷ sản; diện tích mặt nước nuôi trồng thu\ sản lớn gấp 1,5 lần vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
□ 2. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều ngư trường lớn với nhiều loài cá. loài tôm với trữ lượng lớn.
□ 3. Dân cư vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có truyền thống đi biển, đánh bắt hải sản.
□ 4. Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thiên tai.
□ 5. Dân cư Bắc Trung Bộ có nhiều kinh nghiệm trong việc nuôi trồng thuỷ sản.
□ 6. Duyên hải Nam Trung Bộ có ngành công nghiệp chế biến thuỷ sản phát triển mạnh.
-
Bài tập 1 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 9
Dựa vào lược đồ các hình 10, 11, 12, 13 (ở các bài trước) hoặc Atlat Địa lí Việt Nam:
- Điền tên các cảng biển, các cơ sở sản xuất muối lên lược đồ
- Kẻ vạch vào các bãi tôm (kẻ vạch chéo), bãi cá (kẻ vạch ngang).
- Điền tên các bãi biển có giá trị du lịch nổi tiếng, các điểm tham quan du lịch ở Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ
- Kể tên một số mỏ khoáng sản dọc theo bờ biển Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
- Trình bày tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
-
Bài tập 2 trang 39 Tập bản đồ Địa Lí 9
Căn cứ vào bảng số liệu bảng 27.1 trang 100 trong SGK, em hãy:
- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa hai vùng.