Đề bài Bài tập 1 trang 59 SBT Lịch sử 10 Bài 13
Hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng.
1. Dấu tích Người tối cổ được tìm thấy trên đất nước ta có niên đại cách ngày nay
A. khoảng 30 – 40 vạn năm. C. khoảng 5 000 – 1 vạn năm.
B. khoảng 10-20 vạn năm. D. khoảng 7 000 – 1 vạn năm.
2. Để chế tác công cụ lao động, Người tối cổ đã sử dụng nguyên liệu chủ yếu là
A. sắt. B. đồng. C. gỗ. D. đá.
3. Người tối cổ sinh sống theo phương thức
A. sống tập trung trong các bản làng, do già làng đứng đầu.
B. sống theo từng nhóm gần sông, suối, do một người cao tuổi đứng đầu
C. từng gia đình nhỏ sống riêng rẽ trong các hang động gần nguồn nước.
D. sống thành từng bầy, lấy săn bắt và hái lượm làm nguồn sống chính.
4. Đặc điểm của công cụ do Người tối cổ chế tác là
A. công cụ bằng đá, ghè đẽo thô sơ.
B. công cụ bằng đá, được ghè đẽo cẩn thận.
C. công cụ bằng kim loại chiếm đa số.
D. công cụ chủ yếu được làm bằng tre, gỗ, xương, sừng.
5. Điểm khác biệt trong phương thức sinh hoạt của cư dân văn hoá Hoà Bình so với cư dân văn hoá Sơn Vi là
A. sống trong các thị tộc, bộ lạc.
B. sống trong các hang động, mái đá gần nguồn nước.
C. lấy hái lượm, sản bắt làm nguồn sổng chính.
D. bên cạnh hái lượm, săn bắt, còn biết trổng các loại rau, củ, cây ăn quả.
6. Những di tích được phát hiện ở Quảng Ngãi, Quảng Nam, Bình Định, Khánh Hoà thuộc
A. văn hoá ốc Eo. C. văn hoá Sa Huỳnh.
B. văn hoá Hoà Bình. D. văn hoá Sơn Vi.
7. Trong di tích văn hoá khảo cổ học nào tìm thấy nhiều cục đồng, xỉ đồng?
A. Văn hoá Sa Huỳnh. C. Văn hoá Đồng Nai.
B. Văn hoá Phùng Nguyên. D. Văn hoá Hoa Lộc.
8. Nền văn hoá nào sau đây không thuộc thời đá mới?
A. Văn hoá Hoà Bình. C. Văn hoá Phùng Nguyên.
B. Văn hoá Sơn Vi. D. Văn hoá Bắc Sơn.
9. Những biểu hiện của cách mạng đá mới ở Việt Nam là
A. con người biết đến kĩ thuật mài, cưa, khoan đá và làm gốm, năng suất lao động tăng lên rõ rệt. Phần lớn cư dân bước vào giai đoạn trồng lúa dùng cuốc đá. Dân số gia tăng, việc trao đổi giữa các thị tộc, bộ lạc được đẩy mạnh
B. sức kéo của trâu bò được sử dụng rộng rãi trong nông nghiệp, năng suất .lao động không ngừng tăng lên
C. đổ gốm dẩn dần chiếm lĩnh, thay thế cho đồ đá
D. dân số gia tăng, địa bàn cư trú được mở rộng.
10. Cách ngày nay khoảng 3000 – 4000 năm, biến chuyển lớn lao trong đời sống của người nguyên thuỷ trên đất nước ta là
A. các bộ lạc sống rải rác trên đất nước ta không ngừng cải tiến kĩ thuật chế tác đá, làm ra nhiều vật dụng phục vụ sinh hoạt và lao động.
B. trên cơ sở trình độ phát triển cao của kĩ thuật chế tác đá và làm gốm, con người thời kì này đã biết khai thác, sử dụng nguyên liệu đổng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và các vật dụng trong cuộc sống. Nghề nông trồng lúa nước trở nên phổ biến.
C. đồ gốm dẩn dần chiếm lĩnh, thay thế cho đồ đá. Con người duy trì cuộc sống trong hang động để tránh thú dữ và cái rét.
D. dân số gia tăng, địa bàn cư trú được mở rộng ra nhiều địa phương trong cả nước. Săn bắn, hái lượm vấn là nguồn cung cấp thức ăn chủ yếu cho con người.
11. Sự giống nhau trong hoạt động kinh tế chính của cư dân Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Đồng Nai là
A. nghề chế tác đá tiếp tục hoàn thiện và phát triển.
B. trên cơ sở trình độ phát triển cao của kĩ thuật chế tác đá và làm gốm, con người thời kì này đã biết khai thác, sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và các vật dụng trong cuộc sống.
C. nghề nông trồng lúa nước trở nên phổ biến và giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
D. săn bắn, hái lượm vẫn là nguồn cung cấp thức ăn chủ yếu cho con người, bên cạnh đó, con người còn làm các nghề thủ công.
Hướng dẫn giải chi tiết
Xin lỗi, Hiện chưa có lời giải chi tiết, chúng tôi sẽ bổ sung sau