240 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN KINH TẾ VI MÔ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Câu 1. Cầu hàng hoá là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người mua:
a) Có nhu cầu ở các mức giá khác nhau
b) Có khả năng mua ở các mức giá khác nhau
c) Sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau
d) Có khả năng và sẵn sàng mua ở các mức giá khác nhau
Câu 2. Cung hàng hoá là số lượng hàng hoá hay dịch vụ mà người bán
a) Có khả năng bán ở các mức giá khác nhau
b) Sẵn sàng bán ở các mức giá khác nhau
c) Có khả năng và sẵn sàng bán ở mức giá đã cho
d) Không câu nào ở trên là đúng
Câu 3. Yếu tố nào sau đây không tác động đến cầu một hàng hóa
a) Thu nhập của người tiêu dùng
b) Quảng cáo về hàng hóa đó
c) Số lượng nhà sản xuất hàng hóa đó
d) Thị hiếu của người tiêu dùng với hàng hóa đó
Câu 4. Khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì cầu hàng hoá nào sau đây giảm xuống?
a) Hàng hoá xa xỉ
b) Hàng hoá thứ cấp
c) Hàng hoá thông thường
d) Hàng hoá thiết yếu
Câu 5. Yếu tố nào dưới đây tác động đến cầu:
a) Dân số
b) Sự tăng giá nguyên liệu sản xuất
c) Kỳ vọng của người sản xuất
d) Công nghệ
Câu 6. Câu nào dưới đây nêu nội dung của luật cầu
a) Khi giá cả hàng hoá tăng lên cầu sẽ giảm xuống
b) Cầu của hàng hoá phụ thuộc vào sở thích người tiêu dùng
c) Cầu của hàng hoá phụ thuộc vào thu nhập người tiêu dùng
d) Cầu của hàng hoá phụ thuộc vào số lượng người tiêu dùng
Câu 7. Đường cầu cá nhân về một hàng hoá
a) Cho biết giá cân bằng trên thị trường
b) Cho biết số lượng hàng hoá mà cá nhân sẽ mua ở mỗi mức giá
c) Cho biết nhu cầu của cá nhân
d) Không câu nào ở trên là đúng
Câu 8. Cặp hàng hoá nào sau đây là hàng hoá thay thế
a) Gạo và muối
b) Xăng và xe máy
c) Thịt gà và cá
d) Bánh ngọt và trà
Câu 9. Cặp hàng hoá nào sau đây là hàng hoá bổ sung:
a) Gạo và muối
b) Xăng và xe máy
c) Thịt gà và cá
d) Không cặp nào ở trên
Câu 10. Hàng hoá thay thế là:
a) Hàng hoá mà cần phải tiêu dùng cùng lúc với nhau
b) Hàng hóa mà khi thu nhập thấp người ta dùng hàng hoá này và khi thu nhập tăng lên người ta dùng hàng hoá kia.
c) Là hàng hoá cao cấp
d) Là hàng hoá có thể sử dụng thay cho hàng hoá khác
Câu 11. Hàng hoá bổ sung là hàng hoá
a) Được sử dụng đồng thời với hàng hoá khác
b) Được sử dụng thay cho hàng hoá khác
c) Được sử dụng khi thu nhập tăng lên
d) Được sử dụng khi thu nhập giảm xuống
Câu 12. Cung của hàng hoá không được xác định bởi yếu tố nào sau đây?
a) Công nghệ sản xuất
b) Cầu hàng hoá
c) Chính sách thuế
d) Giá cả các yếu tố sản xuất đầu vào
Câu 13. Sự trượt dọc trên đường cầu của một hàng hóa xuất hiện khi:
a) Giá cả hàng hoá đó thay đổi
b) Thu nhập người tiêu dùng tăng
c) Thị hiếu người tiêu dùng đối với hàng hoá thay đổi
d) Không có trường hợp nào ở trên là đúng.
Câu 14. Sự dịch chuyển của đường cầu một hàng hóa xuất hiện khi
a) Đường cung của hàng hóa đó dịch chuyển
b) Giá cả hàng hoá đó thay đổi
c) Những yếu tố ngoài giá hàng hóa đó làm thay đổi cầu
d) Không có trường hợp nào ở trên là đúng
Câu 15. Sự trượt dọc trên đường cung của một hàng hóa xuất hiện khi:
a) Giá của yếu tố sản xuất đầu vào để sản xuất hàng hóa đó thay đổi
b) Số lượng nhà sản xuất hàng hóa đó tăng lên
c) Nhà sản xuất hàng hóa đó có kỳ vọng tốt về tình hình sản xuất
d) Giá cả hàng hoá đó thay đổi
Câu 16. Đường cung một hàng hoá sẽ dịch chuyển khi:
a) Giá hàng hoá đó thay đổi
b) Cầu về hàng hoá đó thay đổi
c) Các yếu tố xác định cung hàng hóa đó mà không phải giá của nó làm thay đổi cung
d) Người tiêu dùng thích hàng hoá đó hơn
Câu 17. Lợi ích cận biên của việc tiêu dùng hàng hoá
a) Là sự tăng thêm của tổng lợi ích do tiêu dùng thêm một đơn vị hàng hoá
b) Phản ánh mức độ hài lòng do tiêu dùng đơn vị hàng hoá cuối cùng mang lại
c) Tuân theo qui luật lợi ích cận biên giảm dần
d) Tất cả các điều trên đều đúng
Câu 18. Qui luật lợi ích cận biên giảm dần phát biểu rằng:
a) Khi tiêu dùng ngày càng nhiều thêm một hàng hoá, lợi ích cận biên thu được từ việc tiêu dùng hàng hoá đó giảm dần
b) Khi tiêu dùng ngày càng ít đi một hàng hoá, lợi ích cận biên thu được từ việc tiêu dùng hàng hoá đó giảm dần
c) Lợi ích cận biên sẽ giảm khi không có đủ hàng hoá để tiêu dùng
d) Tất cả các điều trên đều không đúng
Câu 19. Nguyên lý tối đa hoá lợi ích người tiêu dùng phát biểu rằng:
a) Người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích bằng cách tiêu dùng càng nhiều hàng hoá càng tốt
b) Người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích bằng cách lựa chọn mức độ tiêu dùng sao cho lợi ích cận biên thu được từ mỗi đồng bỏ ra cho các hàng hoá khác nhau là bằng nhau
c) Người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích bằng cách chỉ tiêu dùng hàng hoá mình thích nhất
d) Không có câu nào ở trên là đúng
Câu 20. Đường ngân sách của người tiêu dùng là
a) Đường thể hiện ngân sách của người tiêu dùng có bao nhiêu tiền
b) Đường thể hiện ngân sách của người sản xuất có bao nhiêu tiền
c) Đường biểu diễn những kết hợp khác nhau của hai hàng hoá mà người tiêu dùng có thể mua với một ngân sách nhất định
d) Không câu nào ở trên là đúng
Câu 21. Đường bàng quan là
a) Đường thể hiện sự bàng quan
b) Đường biểu diễn những kết hợp tiêu dùng giữa hai hàng hoá sao cho đem lại cũng một tổng lợi ích
c) Đường biểu diễn những kết hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất đầu vào để sản xuất ra cùng một sản lượng
d) Đường biểu diễn những kết hợp khác nhau giữa hai yếu tố sản xuất đầu vào được mua với cùng một tổng chi phí.
Câu 22. Những vấn đề kinh tế cơ bản của doanh nghiệp là:
a) Sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai
b) Làm thế nào sản xuất được nhiều hàng hoá
c) Làm thế nào bán được nhiều hàng hoá
d) Không phải những vấn đề trên
Câu 23. Chọn câu trả lời đúng nhất
a) Tất cả mọi người trong xã hội tạo thành lực lượng lao động
b) Tất cả mọi người trong độ tuổi lao động tạo thành lực lượng lao động
c) Tất cả mọi người trong độ tuổi lao động và có khả năng lao động tạo thành lực lượng lao động
d) Tất cả mọi người có khả năng lao động, đang làm việc hoặc đang tìm kiếm việc làm tạo thành lực lượng lao động.
Câu 24. Kinh tế thị trường gặp trục trặc trong phân bổ nguồn lực hiệu quả là do:
a) Cạnh tranh không hoàn hảo và độc quyền
b) Các ngoại ứng và cung cấp hàng hoá công cộng
c) Thông tin không cân xứng
d) Tất cả các lý do trên
Câu 25. Sự thay đổi trong tổng sản phẩm do thuê thêm một đơn vị lao động gọi là:
a) Sự biến động sản lượng
b) Sản phẩm biên của lao động
c) Sản phẩm trung bình của lao động
d) Cả a, b, c đều không đúng
Câu 26. Loại chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi là:
a) Chi phí cố định
b) Chi phí cố định bình quân
c) Tổng biến phí
d) Biến phí bình quân.
Câu 27. Chi phí cận biên có thể được định nghĩa là:
a) Chi phí sản xuất thấp nhất
b) Chi phí để sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm
c) Chi phí nguyên vật liệu trừ đi chi phí lao động
d) Chi phí cho một đơn vị sản phẩm.
Câu 28. Chi phí cố định trên một đơn vị sản phẩm là:
a) Chi phí bình quân
b) Chi phí cố định
c) Chi phí cận biên
d) Chi phí cố định bình quân.
Câu 29. Chi phí biến đổi bình quân bằng:
a) Chi phí cố định chia cho sản lượng
b) Chi phí biến đổi chia cho sản lượng
c) Chi phí cận biên chia cho sản lượng
d) Chi phí cận biên cộng với chi phí biến đổi.
30. Giả sử việc sản xuất lần lượt 4 sản phẩm với tổng chi phí tương ứng là 50, 150, 300,500. Chi phí cận biên của sản phẩm thứ 2 là:
a) 50 b) 100 c) 150 d) 200
{-- Xem đầy đủ nội dung tại Xem online hoặc Tải về--}
Trên đây là trích dẫn một phần 240 Câu hỏi trắc nghiệm môn Kinh tế vi mô - ĐH Thủy Lợi, để xem đầy đủ nội dung đề thi và đáp án chi tiết các em vui lòng đăng nhập website Chúng tôi chọn Xem online hoặc Tải về máy tính. Chúc các em học tốt và thực hành hiệu quả!